spot_img
HomeĐầu tư - Kinh doanhTải mẫu hợp đồng ủy thác mua bán hàng hóa mới nhất...

Tải mẫu hợp đồng ủy thác mua bán hàng hóa mới nhất 2024

Hợp đồng ủy thác thương mại, hợp đồng ủy thác mua bán hàng hóa là gì? Tìm hiểu: Nội dung hợp đồng ủy thác thương mại và các yếu tố đảm bảo tính pháp lý hợp đồng ủy thác.

Uỷ thác là gì? Hợp đồng ủy thác là gì?

  • Ủy thác là việc giao cho các cá nhân, pháp nhân của bên được ủy thác, đại diện người ủy thác để thực hiện, làm một việc nhất định nào đó mà người ủy thác không thể trực tiếp làm, hoặc không muốn làm;
  • Trong Luật Dân sự, ủy thác là một hành vi pháp lý được thực hiện, ký kết dưới hình thức văn bản là hợp đồng ủy thác. Theo đó, bên được ủy thác sẽ được bên ủy thác chi trả tiền chi phí hoặc trích một tỷ lệ % tiền thu được để thực hiện một số công việc hoặc mua, bán các loại hàng hóa nhất định.
  • Bên được ủy thác sẽ chỉ được làm và chịu trách nhiệm trong phạm vi công việc được ủy thác. Nếu bên được ủy thác hoạt động vượt khỏi phạm vi được ủy thác thì phải tự chịu trách nhiệm với những hành động này;
  • Hợp đồng ủy thác phải ghi rõ đầy đủ thông tin về họ, tên, địa chỉ, trụ sở, tài khoản đối với pháp nhân, nêu rõ về phạm vi, nội dung ủy thác, quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên tham gia phải do người có đủ thẩm quyền ký vào hợp đồng;

Tải mẫu hợp đồng ủy thác mua bán hàng hóa mới nhất 2024

Hợp đồng ủy thác thương mại? Hợp đồng mua bán hàng hóa là gì?

  • Ủy thác thương mại, mua bán hàng hóa được hiểu là một hoạt động thương mại, theo đó, bên nhận ủy thác thương mại sẽ thực hiện việc mua bán hàng hóa theo những điều kiện đã thỏa thuận trước đó với bên ủy thác và sẽ nhận được thù lao ủy thác;
  • Ủy thác thương mại là hoạt động trung gian thương mại, bên nhận ủy thác sẽ trực tiếp giao kết và thực hiện các nội dung trong hợp đồng. Đây là một hoạt động thương mại theo sự ủy nhiệm và được hưởng thù lao;
  • Hợp đồng ủy thác mua bán hàng hóa là một loại hợp đồng mà trong đó người được ủy thác sẽ tiếp nhận ủy nhiệm của một người khác hay được biết đến là người định ủy thác. Người này sẽ yêu cầu người được ủy thác thực hiện các hoạt động giao dịch thương mại dưới danh nghĩa của chính mình;
  • Hợp đồng ủy thác được lập dưới dạng văn bản hoặc các hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương với nội dung hợp đồng không sai phạm quy định của pháp luật.

Hợp đồng ủy thác mua bán còn được hiểu là một hợp đồng dịch vụ, trong đó, đối tượng của hợp đồng là việc mua bán, trao đổi hàng hóa. Việc xác lập hợp đồng ủy thác dựa trên cơ sở tự nguyện, có thỏa thuận giữa các bên nhằm đề cao sự thiện chí trong hợp tác, đồng thời bảo vệ quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia.

>> Xem thêm: Mẫu hợp đồng mua bán.

Tải mẫu hợp đồng ủy thác thương mại mới nhất

Tải miễn phí mẫu hợp đồng ủy thác thương mại mới nhất trên Maudon.net

Tải về
Sửa/In biểu mẫu

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG ỦY THÁC MUA BÁN HÀNG HÓA

Số: … /2020/HĐUTMBHH/VPLSĐMS

Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005;

Căn cứ …

Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các Bên trong hợp đồng;

Hôm nay, ngày … tháng … năm 2020, tại ... chúng tôi gồm có:

Bên ủy thác mua bán hàng hóa (sau đây gọi tắt là Bên A):

Tên tổ chức: …

Địa chỉ trụ sở: …

Mã số doanh nghiệp: …

Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …

Chức vụ: …

Điện thoại: …

Email: …

Bên nhận ủy thác mua bán hàng hóa (sau đây gọi tắt là Bên B):

Tên tổ chưc: …

Địa chỉ trụ sở: …

Mã số doanh nghiệp: …

Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …

Chức vụ: …

Điện thoại: …

Email: …

Hai Bên thoả thuận và đồng ý ký kết hợp đồng ủy thác mua bán hàng hóa với các điều khoản, điều kiện như sau:

Điều 1. Đối tượng của hợp đồng

Bên A giao cho Bên B thực hiện mua bán hàng hóa theo những điều kiện như sau:

- Tên hàng hóa: ...

- Số lượng: …

- Chất lượng: …

- Cách thức đóng gói, bảo quản: …

- Tiêu chuẩn kỹ thuật: …

- …

(Tất cả hàng hoá lưu thông hợp pháp đều có thể được uỷ thác mua bán: Điều 158 Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005). 

Điều 2. Thù lao ủy thác, phương thức và thời hạn thanh toán

  1. Thù lao ủy thác:

Thù lao thực hiện … tại Điều 1 hợp đồng này là: … đồng/ hàng hóa (Bằng chữ: …).

Thù lao  thực hiện … tại Điều 1 hợp đồng này là: … đồng/ hàng hóa (Bằng chữ: …).

Tổng cộng tiền thù lao là: … đồng (Bằng chữ: …).

  1. Phương thức thanh toán (tiền mặt/ chuyển khoản): …
  2. Thời hạn thanh toán:

Thanh toán đợt … tại thời điểm … là … đồng (Bằng chữ: …)

Thanh toán đợt … tại thời điểm nhận hoàng hóa là … đồng (Bằng chữ: …)

… (Bên A và Bên B thoả thuận các nội dung dung cụ thể và ghi vào trong hợp đồng này).

Điều 3. Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng

  1. Thời hạn thực hiện hợp đồng ủy thác:

Hợp đồng này được thực hiện kể từ ngày Bên A và Bên B ký kết và chấm dứt khi Bên A hoàn thành các nghĩa vụ về thanh toán cho Bên B, đồng thời Bên B hoàn thành các nghĩa vụ về hoàng hóa cho Bên A theo quy định tại hợp đồng này.

Thời hạn Bên B giao hàng hóa cho Bên A là: … ngày, kể từ ngày …/ …/ …

Thời hạn Bên A thanh toán Đợt … cho Bên B là: … ngày, kể từ ngày …/ …/ …

(Hoặc bên A có thể thoả thuận với bên B về việc thanh toán tại thời điểm nhận hàng hóa hoặc nhận giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu hàng hóa (nếu có)).

  1. Địa điểm giao nhận hàng hóa:

Bên B giao hàng hóa cho Bên A và Bên A nhận hàng hóa cho Bên B tại: số nhà … đường …, phường …, quận … , thành phố ….

  1. Phương thức giao nhận hàng hóa:

Bên B phải giao hàng hóa và Bên A phải nhận hàng hóa theo đúng thời hạn và tại địa điểm đã thỏa thuận tại hợp đồng này.

Trường hợp Bên B chậm giao hàng hóa thì Bên A có thể gia hạn; nếu hết thời hạn đó mà Bên B vẫn chưa hoàn thành công việc thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

… (Bên A và Bên B thoả thuận các nội dung dung cụ thể và ghi vào trong hợp đồng này).

Điều 4. Quyền, nghĩa vụ của Bên A

  1. Quyền của Bên A:

a. Yêu cầu Bên nhận uỷ thác thông báo đầy đủ về tình hình thực hiện hợp đồng này.

b. Không chịu trách nhiệm trong trường hợp Bên nhận uỷ thác vi phạm pháp luật, trừ trường hợp quy định tại Điểm 2. 4 Khoản 2 Điều này.

c. Nhận hàng hóa (sản phẩm) theo đúng số lượng, chất lượng, phương thức, thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận tại hợp đồng này.

d. Trường hợp hàng hóa (sản phẩm) không bảo đảm nội dung yêu cầu tại Điều 1 hợp đồng này, đồng thời Bên B không thể khắc phục được trong thời hạn thỏa thuận với Bên A, thì Bên A có quyền hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

e.  … (Bên A và Bên B thoả thuận các quyền cụ thể khác và ghi vào trong hợp đồng này).

2. Nghĩa vụ của Bên A:

a. Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết cho việc thực hiện hợp đồng này.

b. Trả thù lao uỷ thác và các chi phí hợp lý khác cho Bên B.

c. Giao tiền, giao hàng theo đúng thoả thuận của hợp đồng này.

d. Liên đới chịu trách nhiệm trong trường hợp Bên B vi phạm pháp luật mà nguyên nhân do Bên A gây ra hoặc do các Bên cố ý làm trái pháp luật.

e. … (Bên A và Bên B thoả thuận các nghĩa vụ cụ thể khác và ghi vào trong hợp đồng này).

Điều 5. Quyền, nghĩa vụ của Bên B

1. Quyền của Bên B:

a. Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết cho việc thực hiện hợp đồng này.

b. Nhận thù lao uỷ thác và các chi phí hợp lý khác.

c. Không chịu trách nhiệm về hàng hoá đã bàn giao đúng thoả thuận cho Bên A.

d. Yêu cầu Bên A thanh toán tiền thù lao ủy thác theo thời hạn và phương thức đã thỏa thuận tại hợp đồng này.

e. …(Bên A và Bên B thoả thuận các quyền cụ thể khác và ghi vào trong hợp đồng này).

2. Nghĩa vụ của Bên B:

a. Thực hiện mua bán hàng hoá theo thỏa thuận tại hợp đồng này.

b. Thông báo cho Bên A về các vấn đề có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng này.

c. Thực hiện các chỉ dẫn của Bên A phù hợp với thoả thuận tại hợp đồng này.

d. Bảo quản tài sản, tài liệu được giao để thực hiện hợp đồng uỷ thác này.

e. Giữ bí mật về những thông tin có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng uỷ thác này.

f. Giao tiền, giao hàng theo đúng thoả thuận tại hợp đồng này.

g. Liên đới chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm pháp luật của Bên A, nếu nguyên nhân của hành vi vi phạm pháp luật đó có một phần do lỗi của mình gây ra.

h. Không được uỷ thác lại cho Bên thứ ba thực hiện hợp đồng này, trừ trường hợp có sự chấp thuận bằng văn bản của Bên A.

i. … (Bên A và Bên B thoả thuận các nghĩa vụ cụ thể khác và ghi vào trong hợp đồng này).

Điều 6. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng

1. Tiền lãi do chậm thanh toán tiền thù lao ủy thác:

Trường hợp Bên A chậm thực hiện thanh tiền thủ lao ủy thác theo thỏa thuật tại hợp đồng này, thì phải trả lãi trên số tiền chậm trả đó theo lãi suất nợ quá hạn trung bình trên thị trường tại thời điểm thanh toán tương ứng với thời gian chậm trả.

2. Bồi thường thiệt hại:

Bên vi phạm nghĩa vụ phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật cho Bên bị vi phạm (nếu có).

3. Phạt vi phạm hợp đồng:

Bên vi phạm nghĩa vụ phải nộp một khoản tiền bằng 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm cho Bên bị vi phạm.

Điều 7. Chi phí khác

Chi phí … là: … đồng, do Bên … chịu trách nhiệm thanh toán.

Chi phí … là … đồng, do Bên … chịu trách nhiệm thanh toán.

Chi phí … (Bên A và Bên A tự thoả thuận về nội dung các khoản chi phí khác và ghi cụ thể vào trong hợp đồng này).

Điều 8. Phương thực giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết, thì hai Bên tiến hành thỏa thuận và thống nhất giải quyết kịp thời, hợp tình và hợp lý. Trường hợp không thỏa thuận được thì một trong các Bên có quyền khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Điều 9. Các thoả thuận khác

Bên A và Bên B đồng ý đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.

Bên A và Bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và không nêu thêm điều kiện gì khác.

Hợp đồng này được lập thành … bản, mỗi bản gồm … trang, có giá trị pháp lý như nhau và được giao cho Bên A … bản, Bên B … bản./. 

BÊN B

(Chữ ký, họ tên và đóng dấu (nếu có))

Nguyễn Văn A

BÊN A

(Chữ ký, họ tên và đóng dấu (nếu có))

Nguyễn Văn B

 

 

Nội dung của hợp đồng ủy thác thương mại gồm những gì?

Nội dung của hợp đồng ủy thác thương mại gồm có những điều sau:

  • Thông tin chi tiết của bên ủy thác và bên nhận ủy thác;
  • Nội dung công việc ủy thác rõ ràng: về hàng hóa, số lượng, đơn giá, đơn vị tính…
  • Thù lao, kinh phí: nội dung về mức thù lao, cách thanh toán…
  • Quyền và nghĩa vụ của bên ủy thác:
      • Yêu cầu bên được ủy thác gửi thông tin về tình hình thực hiện hợp đồng ủy thác thương mại mua bán hàng hóa;
      • Không phải chịu trách nhiệm nếu trường hợp bên nhận ủy thác có vi phạm pháp luật;
      • Cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết cho bên được ủy thác phục vụ cho việc thực hiện hợp đồng theo đúng thỏa thuận. 
      • Bên ủy thác có nghĩa vụ trả thù lao ủy thác mua bán hàng hóa và các chi phí phù hợp, hợp lý cho việc ủy thác mua bán hàng hóa.
      • Hai bên có nghĩa vụ giao tiền, giao hàng hóa theo đúng thỏa thuận đã nêu. Nếu bên nhận ủy thác có hành vi vi phạm pháp luật do bên ủy thác tác động gây ra hoặc do các bên cố ý làm trái với quy định của pháp luật thì sẽ phải liên đới chịu trách nhiệm.

Tải mẫu hợp đồng ủy thác mua bán hàng hóa mới nhất 2024

  • Quyền và nghĩa vụ của bên nhận ủy thác: 
      • Yêu cầu bên ủy thác phải cung cấp đầy đủ thông tin và tài liệu phục vụ cho việc thực hiện hợp đồng ủy thác mua bán hàng hóa.
      • Nhận thù lao ủy thác và các chi phí khác hợp lý, có liên quan đến hoạt động được ủy thác mua bán hàng hóa.
      • Bên nhận ủy thác sẽ không chịu trách nhiệm về những hàng hóa của mình đã bàn giao theo đúng thỏa thuận cho bên ủy thác; 
      • Thực hiện việc mua bán hàng hóa theo đúng thỏa thuận đã được ủy thác;
      • Thông báo chi tiết, đầy đủ cho bên ủy thác về các vấn đề liên quan, phát sinh trong khi thực hiện hợp đồng mua, bán hàng hóa;
      • Thực hiện đúng chỉ dẫn của bên ủy thác phù hợp với thỏa thuận của hai bên;
      • Bảo quản tài sản, tài liệu do bên ủy thác giao để thực hiện hợp đồng ủy thác mua bán hàng hóa;
      • Giữ bí mật về các thông tin liên quan đến việc thực hiện hợp đồng ủy thác;
      • Giao tiền, hàng hóa đầy đủ theo đúng thỏa thuận;
      • Người nhận ủy thác phải liên đới chịu trách nhiệm khi bên ủy thác có hành vi vi phạm pháp luật và có một phần lỗi do người nhận ủy thác gây ra.

Các yếu tố đảm bảo tính pháp lý của hợp đồng ủy thác thương mại

Hợp đồng ủy thác thương mại chỉ có giá trị pháp lý khi đảm bảo điều kiện về chủ thể tham gia cũng như các giao kết thực hiện theo đúng pháp luật. 

Về chủ thể tham gia:

  • Chủ thể tham gia vào hợp đồng ủy thác thương mại là bên ủy thác và bên được ủy thác;
  • Bên ủy thác là các pháp nhân, cá nhân có đầy đủ khả năng thực hiện các hành vi dân sự. Bên ủy thác có thể có tư cách là thương nhân (không bắt buộc);
  • Bên được ủy thác: có khả năng thực hiện các hành vi dân sự, có tư cách thương nhân. Căn cứ theo Luật Thương mại, thương nhân có thể là một tổ chức doanh nghiệp hoặc cá nhân đã được cấp giấy phép kinh doanh.
    •  

Về yếu tố cam kết đúng luật:

  • Tất cả các chủ thể của hợp đồng ủy thác thương mại phải đảm bảo giao kết dựa trên các nguyên tắc tự do, không gian dối. Mỗi bên tham gia sẽ cần phải hiểu rõ mọi điều khoản được nêu trong hợp đồng và phải đồng ý với tất cả điều khoản này trước khi tới bước ký kết.

Nếu một trong hai bên không tình nguyện, bị ép buộc, đe dọa hoặc lừa dối về các điều khoản thì giao kết hợp đồng này sẽ không còn đúng luật.

  • Đối với các chủ thể tham gia chưa đủ 15 tuổi, giao kết hợp đồng ủy thác cần có sự đồng ý từ người giám sát, người đại diện pháp luật. Trong trường hợp này, hợp đồng có thêm sự tham gia của bên thứ ba;
  • Về mục đích và nội dung của hợp đồng ủy thác: Mục đích và nội dung được thể hiện trong hợp đồng sẽ cần đảm bảo không vi phạm pháp luật, không làm trái với quy chuẩn đạo đức xã hội. Hàng hóa được ủy thác mua bán sẽ không nằm trong danh mục cấm.

Tải mẫu hợp đồng ủy thác mua bán hàng hóa mới nhất 2024

    •  

Các câu hỏi liên quan đến hợp đồng ủy thác thương mại

1. Ủy thác thương mại, ủy thác mua bán được hiểu là gì?

Ủy thác thương mại được hiểu là một hoạt động thương mại, theo đó, bên nhận ủy thác thương mại sẽ thực hiện việc mua bán hàng hóa theo những điều kiện đã thỏa thuận trước đó với bên ủy thác và sẽ nhận được thù lao ủy thác.

Ủy thác thương mại là hoạt động trung gian thương mại, bên nhận ủy thác sẽ trực tiếp giao kết và thực hiện các nội dung trong hợp đồng. Đây là một hoạt động thương mại theo sự ủy nhiệm và được hưởng thù lao.

2. Nội dung của hợp đồng ủy thác thương mại gồm những gì?

  • Thông tin chi tiết của bên ủy thác và bên nhận ủy thác;
  • Nội dung công việc ủy thác rõ ràng: về hàng hóa, số lượng, đơn giá, đơn vị tính…;
  • Thù lao, kinh phí: nội dung về mức thù lao, cách thanh toán…;
  • Quyền và nghĩa vụ của bên ủy thác;
  • Quyền và nghĩa vụ của bên nhận ủy thác.

3. Tải mẫu hợp đồng ủy thác thương mại ở đâu?

Bạn có thể tải miễn phí mẫu hợp đồng ủy thác thương mại trên Maudon.net

>> TẢI MIỄN PHÍ: Mẫu hợp đồng ủy thác – MỚI NHẤT.

4. Hợp đồng ủy thác thương mại là gì?

hợp đồng ủy thác thương mại là một loại hợp đồng mà trong đó người được ủy thác sẽ tiếp nhận ủy nhiệm của một người khác hay được biết đến là người định ủy thác. Người này sẽ yêu cầu người được ủy thác thực hiện các hoạt động giao dịch thương mại dưới danh nghĩa của chính mình.

spot_img

Tham khảo thêm ?