Cùng Maudon.net tìm hiểu về khái niệm hợp đồng bảo hiểm, các loại hợp đồng bảo hiểm phổ biến và các nội dung liên quan dưới bài viết sau.
Hợp đồng bảo hiểm là gì?
Hợp đồng bảo hiểm là một dạng thỏa thuận giữa người tham gia bảo hiểm và công ty bảo hiểm. Theo thỏa thuận này, người tham gia có trách nhiệm nộp phí bảo hiểm, trong khi công ty bảo hiểm cam kết chi trả quyền lợi bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường thiệt hại cho người được bảo hiểm nếu xảy ra sự kiện bảo hiểm.
Sự kiện bảo hiểm là những tình huống khách quan đã được hai bên thỏa thuận hoặc được quy định bởi pháp luật. Khi những sự kiện này xảy ra, công ty bảo hiểm sẽ thực hiện việc chi trả hoặc bồi thường theo đúng nội dung hợp đồng.
Phí bảo hiểm: Đây là khoản chi phí mà người mua phải đóng định kỳ nhằm duy trì hợp đồng bảo hiểm và đảm bảo các quyền lợi bảo hiểm đã cam kết.
Số tiền bảo hiểm: Đây là khoản tiền mà bên mua bảo hiểm và công ty bảo hiểm (hoặc chi nhánh công ty bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài) đã thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm. Khoản tiền này bảo vệ tài sản và bồi thường thiệt hại dựa trên yêu cầu của bên mua bảo hiểm theo quy định.
Một trong những lợi ích lớn nhất của bảo hiểm là số tiền mà người được bảo hiểm có thể nhận thường cao hơn rất nhiều so với phí bảo hiểm đã đóng.
Tải các mẫu hợp đồng bảo hiểm chuẩn xác nhất
1. Tải mẫu hợp đồng bảo hiểm con người
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________
HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM ……
Số:……………………
Hôm nay, ngày ……..tháng…….năm ……. tại …, chúng tôi gồm:
BÊN A : CÔNG TY …….
Người đại diện :
Chức vụ :
Địa chỉ :
Điện thoại : Fax:
Tài khoản số :
Tại ngân hàng :
Và
BÊN B : CÔNG TY BẢO HIỂM ……
Người đại diện :
Chức vụ :
Địa chỉ :
Điện thoại : Fax:
Tài khoản số :
Tại ngân hàng :
Hai bên thoả thuận ký kết Hợp đồng Bảo hiểm [Tai nạn] / [Sinh mạng cá nhân] / [Con người kết hợp] / [Trợ cấp Nằm viện-Phẫu thuật] (sau đây gọi tắt là “ Hợp đồng”) theo những nội dung dưới đây.
Điều 1: Định nghĩa
Trong phạm vi của Hợp đồng này, các thuật ngữ dưới đây được các bên hiểu và thống nhất như sau:
-
- Hợp đồng: là sự thỏa thuận giữa Bên A và Bên B, theo đó Bên A phải đóng phí bảo hiểm, Bên B phải trả tiền bảo hiểm cho Người được bảo hiểm hoặc Người thụ hưởng khi xảy ra sự kiện bảo hiểm. Các tài liệu sau đây là một bộ phận không tách rời của Hợp đồng, bao gồm:
- Giấy yêu cầu bảo hiểm của Bên A (và Bản câu hỏi đánh giá rủi ro (nếu cần)).
- Quy tắc bảo hiểm, các điều khoản bổ sung (nếu có).
- Giấy chứng nhận Bảo hiểm
- Các Phụ lục Hợp đồng, Sửa đổi bổ sung (nếu có).
-
- Quy tắc bảo hiểm: là văn bản do Bên B ban hành quy định chi tiết về điều kiện, điều khoản bảo hiểm và các điểm loại trừ bảo hiểm áp dụng.
- Giấy chứng nhận bảo hiểm: Là văn bản tóm tắt các thông tin xác nhận bảo hiểm do Bên B phát hành trên cơ sở thông tin và yêu cầu của Bên A cung cấp.
- Ngày: là ngày dương lịch theo quy định, kể cả ngày lễ và ngày nghỉ cuối tuần.
- Sự kiện bảo hiểm: là sự kiện khách quan thuộc phạm vi bảo hiểm được quy định trong Quy tắc bảo hiểm và Điều khoản bảo hiểm bổ sung (nếu có) quy định tại Điều 3 dưới đây mà khi sự kiện đó xảy ra thì Bên B phải trả tiền bồi thường cho Bên A hoặc Người được bảo hiểm.
- Pháp luật: được hiểu là toàn bộ các quy định pháp luật của Việt Nam có liên quan đến các nội dung, quy định tại Hợp đồng này và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế tại từng thời điểm.
- [Các định nghĩa khác (nếu có)]
Điều 2 : Đối tượng bảo hiểm.
Đối tượng được bảo hiểm theo Hợp đồng này là cán bộ công nhân viên của Bên A (… người) theo danh sách đính kèm, dưới đây gọi là “Người được bảo hiểm”.
Đối tượng được bảo hiểm có thể được điều chỉnh và sửa đổi theo thông báo bằng văn bản của Bên A và chỉ bắt đầu hiệu lực bảo hiểm theo quy định tại các văn bản sửa đổi, bổ sung được Bên B ban hành.
Điều 3: Phạm vi bảo hiểm, điều khoản bảo hiểm và các điểm loại trừ bảo hiểm
Theo Quy tắc bảo hiểm …….. của Bảo hiểm PVI (Ban hành kèm theo Quyết định số……ngày……của Tổng giám đốc Tổng công ty Bảo hiểm PVI) và Giấy chứng nhận bảo hiểm số…. [và (các) Điều khoản bổ sung sau:…]
Điều 4: Số tiền bảo hiểm và Phí bảo hiểm
-
- Số tiền bảo hiểm: (Lưu ý: Đối với quyền lợi chết/thương tật, tính STBH/người/vụ; Đối với chi phí y tế, tính STBH/người/năm)
- Phí bảo hiểm:
- Phí bảo hiểm/người/năm:…
- Số người được bảo hiểm: …
- Tổng phí bảo hiểm : …
(Bằng chữ:………………………….)
Điều 5: Thời hạn bảo hiểm
-
- Thời hạn bảo hiểm: Từ ngày…./…/……. đến ngày……/……/…..
5.2 Thời gian chờ: [… ngày] / [Không áp dụng]
Điều 6: Thời hạn và phương thức thanh toán phí bảo hiểm
6.1. Phương thức thanh toán: Chuyển khoản/ Tiền mặt
6.2. Thời hạn thanh toán: … (Theo thỏa thuận giữa đơn vị kinh doanh với khách hàng phù hợp với quy định của pháp luật và Bảo hiểm PVI).
- Nếu ngày cuối cùng của thời hạn thanh toán rơi vào ngày Thứ Bảy, Chủ Nhật, ngày nghỉ Lễ/Tết (theo quy định của Nhà nước) thì sẽ lùi sang ngày làm việc đầu tiên kế tiếp.
- Mọi thỏa thuận liên quan đến việc nợ phí bảo hiểm phải được lập thành văn bản, có chữ ký của đại diện có thẩm quyền của các bên và phải có tài sản đảm bảo hoặc bảo lãnh thanh toán phù hợp theo quy định pháp luật.
Điều 7: Chấm dứt / Khôi phục hiệu lực Hợp đồng bảo hiểm
7.1. Hợp đồng chấm dứt hiệu lực vào ngày kết thúc thời hạn bảo hiểm hoặc theo các trường hợp quy định của pháp luật và Quy tắc bảo hiểm, tùy theo thời điểm nào đến trước.
7.2. Nếu Bên A không thanh toán phí bảo hiểm đầy đủ, đúng hạn, hiệu lực của Hợp đồng / Giấy chứng nhận bảo hiểm sẽ tự động bị chấm dứt từ thời điểm kết thúc thời hạn thanh toán và Bên B không phải gửi bất kỳ thông báo bằng văn bản nào cho Bên A và Người được bảo hiểm.
Trong trường hợp này, Bên A vẫn phải đóng đủ phí bảo hiểm đến thời điểm chấm dứt Hợp đồng / Giấy chứng nhận bảo hiểm. Việc chấm dứt Hợp đồng/Giấy chứng nhận bảo hiểm vì bất kỳ lý do nào không làm ảnh hưởng đến bất kỳ quyền, nghĩa vụ nào còn tồn đọng của các Bên phát sinh trước thời điểm chấm dứt Hợp đồng / Giấy chứng nhận bảo hiểm.
7.3. Các bên đồng ý rằng, sau khi Hợp đồng bị chấm dứt hiệu lực theo Khoản 7.2 ở trên, nếu Bên A muốn tiếp tục tham gia bảo hiểm và thanh toán toàn bộ tiền phí bảo hiểm cho Bên B, thì Hợp đồng này sẽ được tự động khôi phục hiệu lực từ 0giờ00 của ngày kế tiếp ngày Bên A đã chuyển thành công toàn bộ tiền phí bảo hiểm vào tài khoản của Bên B hoặc đã nộp tiền mặt trực tiếp cho Bên B và Bên B sẽ không chịu trách nhiệm đối với mọi tổn thất phát sinh trong thời gian Hợp đồng này bị mất hiệu lực.
Điều 8: Quyền và nghĩa vụ của các Bên
8.1 Quyền và nghĩa vụ của Bên A.
- Đóng phí bảo hiểm đầy đủ, theo thời hạn và phương thức đã thỏa thuận trong Hợp đồng bảo hiểm này;
- Kê khai / cung cấp tài liệu trung thực, đầy đủ các thông tin quy định trên Giấy yêu cầu bảo hiểm, hồ sơ yêu cầu bồi thường và mọi thông tin có liên quan đến Hợp đồng theo yêu cầu của Bên B;
- Có quyền yêu cầu Bên B giải thích các điều khoản bảo hiểm, quyền và nghĩa vụ của Bên A và Người được bảo hiểm và phối hợp với Bên B cung cấp các nội dung Hợp đồng này, Quy tắc bảo hiểm, điểm loại trừ trách nhiệm bảo hiểm, giảm trừ bồi thường và điều khoản bổ sung cho Người được bảo hiểm;
- Thông báo cho Bên B mọi thông tin liên quan đến đối tượng được bảo hiểm và những trường hợp có thể làm tăng rủi ro hoặc làm phát sinh thêm trách nhiệm của Bên B trong quá trình thực hiện Hợp đồng này để Bên B xem xét điều chỉnh phí bảo hiểm phù hợp hoặc hướng dẫn các thủ tục cần thiết để đảm bảo quyền lợi bảo hiểm;
Trường hợp không thông báo cho Bên B hoặc không nộp phí bổ sung (theo thông báo của Bên B) hoặc không thực hiện các thủ tục cần thiết theo hướng dẫn của Bên B, Bên B có quyền từ chối một phần hoặc toàn bộ số tiền bồi thường hoặc đơn phương chấm dứt Hợp đồng / Giấy chứng nhận bảo hiểm;
- Thông báo cho Bên B về việc xảy ra sự kiện bảo hiểm trong thời hạn [….] ngày, trừ trường hợp bất khả kháng;
- Khi xảy ra rủi ro được bảo hiểm, có trách nhiệm thực hiện hoặc phối hợp/hướng dẫn Người được bảo hiểm áp dụng các biện pháp đề phòng, hạn chế tổn thất theo quy định của pháp luật;
- Trong thời gian Hợp đồng có hiệu lực, Bên A có trách nhiệm thông báo bằng văn bản mọi thay đổi về số lượng Người được bảo hiểm từng nhóm cho Bên B biết trong vòng […] ngày để Bên B cấp Sửa đổi bổ sung xác nhận các thay đổi đó;
- Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
8.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B.
-
- Giải thích cho Bên A, phối hợp với Bên A giải thích các điều khoản bảo hiểm, quyền và nghĩa vụ của Bên A và Người được bảo hiểm (nếu có yêu cầu);
- Hướng dẫn Bên A và/hoặc Người được bảo hiểm hoàn thành các thủ tục liên quan đến việc yêu cầu bồi thường, chi trả bảo hiểm đối với các chi phí thuộc phạm vi bảo hiểm;
- Trên cơ sở thông báo sự thay đổi về số lượng người được bảo hiểm, Bên B sẽ tiến hành lập Sửa đổi bổ sung bảo hiểm cho những người mới tham gia bảo hiểm hoặc chấm dứt bảo hiểm đối với những người không còn tham gia bảo hiểm. Trong trường hợp có sự kiện bảo hiểm xảy ra với CBNV chưa có tên trong danh sách bảo hiểm thì hợp đồng lao động của Bên A với cá nhân đó sẽ là cơ sở để Bên B xem xét và trả tiền bảo hiểm, với điều kiện Bên A thông báo theo đúng thời hạn quy định tại Khoản 8.1 nêu trên;
- Bên B có trách nhiệm trả tiền bồi thường trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ yêu cầu bồi thường đầy đủ, hợp lệ;
- Đơn phương chấm dứt Hợp đồng / Giấy chứng nhận bảo hiểm theo quy định tại Hợp đồng này;
- Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 9: Điều khoản chung
-
- Các bên đã đọc, hiểu và cam kết thực hiện đúng các điều khoản trong Hợp đồng này.
- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và chấm dứt hiệu lực theo quy định tại Điều 5 và Điều 7 của Hợp đồng này.
- Hợp đồng này được điều chỉnh và giải thích theo quy định pháp luật Việt Nam tại thời điểm ký kết.
- Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có các yêu cầu phát sinh ngoài các nội dung của hợp đồng này sẽ sửa đổi bổ sung hoặc thay thế bằng một hoặc nhiều Phụ lục hợp đồng với điều kiện những sửa đổi, bổ sung đó phải phù hợp với pháp luật hiện hành và được hai bên thống nhất bằng văn bản.
- Các tranh chấp phát sinh trong việc thực hiện hợp đồng sẽ được các bên giải quyết bằng thương lượng. Trường hợp không đạt được thoả thuận, tranh chấp sẽ được đưa ra Toà án có thẩm quyền để giải quyết, án phí do bên thua kiện chịu. Quyết định của Toà án là bắt buộc các bên thực hiện.
- Hợp đồng này được lập thành 04 bản, có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 02 bản để thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A |
ĐẠI DIỆN BÊN B |
Hướng đẫn sử dụng HDDBH mẫu:
- Các nội dung trong ngoặc màu đỏ [ ] là lựa chọn. Khi soạn thảo chọn nội dung phù hợp và xóa bỏ ngoặc
- Các nội dung trong ngoặc đơn (..) là hướng dẫn, lưu ý. Xóa bỏ khi lập chính thức
DANH SÁCH NGƯỜI ĐƯỢC BẢO HIỂM
(Đính kèm và là một bộ phận của Hợp đồng bảo hiểm số .......... ngày..................)
Stt |
Họ tên |
Ngày sinh |
Số tiền bảo hiểm |
1 |
|||
2 |
|||
3 |
|||
4 |
|||
5 |
|||
... |
|||
2. Tải mẫu hợp đồng bảo hiểm tài sản
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________
HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM TÀI SẢN
Số:……………………
Hôm nay, ngày ……..tháng…….năm ……. tại …, chúng tôi gồm:
BÊN A : CÔNG TY …….
Người đại diện :
Chức vụ :
Địa chỉ :
Điện thoại : Fax:
Tài khoản số :
Tại ngân hàng :
Và
BÊN B : CÔNG TY BẢO HIỂM……
Người đại diện :
Chức vụ :
Địa chỉ :
Điện thoại : Fax:
Tài khoản số :
Tại ngân hàng :
Hai bên thoả thuận ký kết Hợp đồng Bảo hiểm [Tai nạn] / [Sinh mạng cá nhân] / [Con người kết hợp] / [Trợ cấp Nằm viện-Phẫu thuật] (sau đây gọi tắt là “ Hợp đồng”) theo những nội dung dưới đây.
Điều 1: Định nghĩa
Trong phạm vi của Hợp đồng này, các thuật ngữ dưới đây được các bên hiểu và thống nhất như sau:
1.1. Hợp đồng: là sự thỏa thuận giữa Bên A và Bên B, theo đó Bên A phải đóng phí bảo hiểm, Bên B phải trả tiền bảo hiểm cho Người được bảo hiểm hoặc Người thụ hưởng khi xảy ra sự kiện bảo hiểm. Các tài liệu sau đây là một bộ phận không tách rời của Hợp đồng, bao gồm:
- Giấy yêu cầu bảo hiểm của Bên A (và Bản câu hỏi đánh giá rủi ro (nếu cần)).
- Quy tắc bảo hiểm, các điều khoản bổ sung (nếu có).
- Giấy chứng nhận Bảo hiểm
- Các Phụ lục Hợp đồng, Sửa đổi bổ sung (nếu có).
1.2. Quy tắc bảo hiểm: là văn bản do Bên B ban hành quy định chi tiết về điều kiện, điều khoản bảo hiểm và các điểm loại trừ bảo hiểm áp dụng.
1.3. Giấy chứng nhận bảo hiểm: Là văn bản tóm tắt các thông tin xác nhận bảo hiểm do Bên B phát hành trên cơ sở thông tin và yêu cầu của Bên A cung cấp.
1.4. Ngày: là ngày dương lịch theo quy định, kể cả ngày lễ và ngày nghỉ cuối tuần.
1.5. Sự kiện bảo hiểm: là sự kiện khách quan thuộc phạm vi bảo hiểm được quy định trong Quy tắc bảo hiểm và Điều khoản bảo hiểm bổ sung (nếu có) quy định tại Điều 3 dưới đây mà khi sự kiện đó xảy ra thì Bên B phải trả tiền bồi thường cho Bên A hoặc Người được bảo hiểm.
1.6. Pháp luật: được hiểu là toàn bộ các quy định pháp luật của Việt Nam có liên quan đến các nội dung, quy định tại Hợp đồng này và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế tại từng thời điểm.
1.7. [Các định nghĩa khác (nếu có)]
Điều 2 : Đối tượng bảo hiểm.
Đối tượng được bảo hiểm theo Hợp đồng này là cán bộ công nhân viên của Bên A (… người) theo danh sách đính kèm, dưới đây gọi là “Người được bảo hiểm”.
Đối tượng được bảo hiểm có thể được điều chỉnh và sửa đổi theo thông báo bằng văn bản của Bên A và chỉ bắt đầu hiệu lực bảo hiểm theo quy định tại các văn bản sửa đổi, bổ sung được Bên B ban hành.
Điều 3: Phạm vi bảo hiểm, điều khoản bảo hiểm và các điểm loại trừ bảo hiểm
Theo Quy tắc bảo hiểm …….. của ……………………….. (Ban hành kèm theo Quyết định số……ngày……của Tổng giám đốc…………………………..) và Giấy chứng nhận bảo hiểm số…. [và (các) Điều khoản bổ sung sau:…]
Điều 4: Số tiền bảo hiểm và Phí bảo hiểm
4.1 Số tiền bảo hiểm: (Lưu ý: Đối với quyền lợi chết/thương tật, tính STBH/người/vụ; Đối với chi phí y tế, tính STBH/người/năm)
4.2 Phí bảo hiểm:
- Phí bảo hiểm/người/năm:…
- Số người được bảo hiểm: …
- Tổng phí bảo hiểm : …
(Bằng chữ:………………………….)
Điều 5: Thời hạn bảo hiểm
5.1 Thời hạn bảo hiểm: Từ ngày…./…/……. đến ngày……/……/…..
5.2 Thời gian chờ: [… ngày] / [Không áp dụng]
Điều 6: Thời hạn và phương thức thanh toán phí bảo hiểm
6.1. Phương thức thanh toán: Chuyển khoản/ Tiền mặt
6.2. Thời hạn thanh toán: …
- Nếu ngày cuối cùng của thời hạn thanh toán rơi vào ngày Thứ Bảy, Chủ Nhật, ngày nghỉ Lễ/Tết (theo quy định của Nhà nước) thì sẽ lùi sang ngày làm việc đầu tiên kế tiếp.
- Mọi thỏa thuận liên quan đến việc nợ phí bảo hiểm phải được lập thành văn bản, có chữ ký của đại diện có thẩm quyền của các bên và phải có tài sản đảm bảo hoặc bảo lãnh thanh toán phù hợp theo quy định pháp luật.
Điều 7: Chấm dứt / Khôi phục hiệu lực Hợp đồng bảo hiểm
7.1. Hợp đồng chấm dứt hiệu lực vào ngày kết thúc thời hạn bảo hiểm hoặc theo các trường hợp quy định của pháp luật và Quy tắc bảo hiểm, tùy theo thời điểm nào đến trước.
7.2. Nếu Bên A không thanh toán phí bảo hiểm đầy đủ, đúng hạn, hiệu lực của Hợp đồng / Giấy chứng nhận bảo hiểm sẽ tự động bị chấm dứt từ thời điểm kết thúc thời hạn thanh toán và Bên B không phải gửi bất kỳ thông báo bằng văn bản nào cho Bên A và Người được bảo hiểm.
Trong trường hợp này, Bên A vẫn phải đóng đủ phí bảo hiểm đến thời điểm chấm dứt Hợp đồng / Giấy chứng nhận bảo hiểm. Việc chấm dứt Hợp đồng/Giấy chứng nhận bảo hiểm vì bất kỳ lý do nào không làm ảnh hưởng đến bất kỳ quyền, nghĩa vụ nào còn tồn đọng của các Bên phát sinh trước thời điểm chấm dứt Hợp đồng / Giấy chứng nhận bảo hiểm.
7.3. Các bên đồng ý rằng, sau khi Hợp đồng bị chấm dứt hiệu lực theo Khoản 7.2 ở trên, nếu Bên A muốn tiếp tục tham gia bảo hiểm và thanh toán toàn bộ tiền phí bảo hiểm cho Bên B, thì Hợp đồng này sẽ được tự động khôi phục hiệu lực từ 0giờ00 của ngày kế tiếp ngày Bên A đã chuyển thành công toàn bộ tiền phí bảo hiểm vào tài khoản của Bên B hoặc đã nộp tiền mặt trực tiếp cho Bên B và Bên B sẽ không chịu trách nhiệm đối với mọi tổn thất phát sinh trong thời gian Hợp đồng này bị mất hiệu lực.
Điều 8: Quyền và nghĩa vụ của các Bên
8.1 Quyền và nghĩa vụ của Bên A.
- Đóng phí bảo hiểm đầy đủ, theo thời hạn và phương thức đã thỏa thuận trong Hợp đồng bảo hiểm này;
- Kê khai / cung cấp tài liệu trung thực, đầy đủ các thông tin quy định trên Giấy yêu cầu bảo hiểm, hồ sơ yêu cầu bồi thường và mọi thông tin có liên quan đến Hợp đồng theo yêu cầu của Bên B;
- Có quyền yêu cầu Bên B giải thích các điều khoản bảo hiểm, quyền và nghĩa vụ của Bên A và Người được bảo hiểm và phối hợp với Bên B cung cấp các nội dung Hợp đồng này, Quy tắc bảo hiểm, điểm loại trừ trách nhiệm bảo hiểm, giảm trừ bồi thường và điều khoản bổ sung cho Người được bảo hiểm;
- Thông báo cho Bên B mọi thông tin liên quan đến đối tượng được bảo hiểm và những trường hợp có thể làm tăng rủi ro hoặc làm phát sinh thêm trách nhiệm của Bên B trong quá trình thực hiện Hợp đồng này để Bên B xem xét điều chỉnh phí bảo hiểm phù hợp hoặc hướng dẫn các thủ tục cần thiết để đảm bảo quyền lợi bảo hiểm;
Trường hợp không thông báo cho Bên B hoặc không nộp phí bổ sung (theo thông báo của Bên B) hoặc không thực hiện các thủ tục cần thiết theo hướng dẫn của Bên B, Bên B có quyền từ chối một phần hoặc toàn bộ số tiền bồi thường hoặc đơn phương chấm dứt Hợp đồng / Giấy chứng nhận bảo hiểm;
- Thông báo cho Bên B về việc xảy ra sự kiện bảo hiểm trong thời hạn [….] ngày, trừ trường hợp bất khả kháng;
- Khi xảy ra rủi ro được bảo hiểm, có trách nhiệm thực hiện hoặc phối hợp/hướng dẫn Người được bảo hiểm áp dụng các biện pháp đề phòng, hạn chế tổn thất theo quy định của pháp luật;
- Trong thời gian Hợp đồng có hiệu lực, Bên A có trách nhiệm thông báo bằng văn bản mọi thay đổi về số lượng Người được bảo hiểm từng nhóm cho Bên B biết trong vòng […] ngày để Bên B cấp Sửa đổi bổ sung xác nhận các thay đổi đó;
- Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
8.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B.
- Giải thích cho Bên A, phối hợp với Bên A giải thích các điều khoản bảo hiểm, quyền và nghĩa vụ của Bên A và Người được bảo hiểm (nếu có yêu cầu);
- Hướng dẫn Bên A và/hoặc Người được bảo hiểm hoàn thành các thủ tục liên quan đến việc yêu cầu bồi thường, chi trả bảo hiểm đối với các chi phí thuộc phạm vi bảo hiểm;
- Trên cơ sở thông báo sự thay đổi về số lượng người được bảo hiểm, Bên B sẽ tiến hành lập Sửa đổi bổ sung bảo hiểm cho những người mới tham gia bảo hiểm hoặc chấm dứt bảo hiểm đối với những người không còn tham gia bảo hiểm. Trong trường hợp có sự kiện bảo hiểm xảy ra với CBNV chưa có tên trong danh sách bảo hiểm thì hợp đồng lao động của Bên A với cá nhân đó sẽ là cơ sở để Bên B xem xét và trả tiền bảo hiểm, với điều kiện Bên A thông báo theo đúng thời hạn quy định tại Khoản 8.1 nêu trên;
- Bên B có trách nhiệm trả tiền bồi thường trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ yêu cầu bồi thường đầy đủ, hợp lệ;
- Đơn phương chấm dứt Hợp đồng / Giấy chứng nhận bảo hiểm theo quy định tại Hợp đồng này;
- Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 9: Điều khoản chung
- Các bên đã đọc, hiểu và cam kết thực hiện đúng các điều khoản trong Hợp đồng này.
- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và chấm dứt hiệu lực theo quy định tại Điều 5 và Điều 7 của Hợp đồng này.
- Hợp đồng này được điều chỉnh và giải thích theo quy định pháp luật Việt Nam tại thời điểm ký kết.
- Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có các yêu cầu phát sinh ngoài các nội dung của hợp đồng này sẽ sửa đổi bổ sung hoặc thay thế bằng một hoặc nhiều Phụ lục hợp đồng với điều kiện những sửa đổi, bổ sung đó phải phù hợp với pháp luật hiện hành và được hai bên thống nhất bằng văn bản.
- Các tranh chấp phát sinh trong việc thực hiện hợp đồng sẽ được các bên giải quyết bằng thương lượng. Trường hợp không đạt được thoả thuận, tranh chấp sẽ được đưa ra Toà án có thẩm quyền để giải quyết, án phí do bên thua kiện chịu. Quyết định của Toà án là bắt buộc các bên thực hiện.
- Hợp đồng này được lập thành 04 bản, có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 02 bản để thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A |
ĐẠI DIỆN BÊN B |
Hướng dẫn sử dụng HĐBH mẫu:
- Các nội dung trong ngoặc màu đỏ [ ] là lựa chọn. Khi soạn thảo chọn nội dung phù hợp và xóa bỏ ngoặc
- Các nội dung trong ngoặc đơn (..) là hướng dẫn, lưu ý. Xóa bỏ khi lập chính thức
DANH SÁCH NGƯỜI ĐƯỢC BẢO HIỂM
(Đính kèm và là một bộ phận của Hợp đồng bảo hiểm số .......... ngày..................)
Stt |
Họ tên |
Ngày sinh |
Số tiền bảo hiểm |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
5 |
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Tải mẫu hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________
HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI
[Mẫu áp dụng cho một xe]
Số: C ……/AUTO/Mã đơn vị/Mã phòng/Năm
Hôm nay, ngày ……. tháng …….. năm 20.……, tại ……………, chúng tôi gồm có:
Bên A |
: ABC |
||
Địa chỉ |
: |
||
Điện thoại |
: |
Fax: |
|
Tài khoản |
: |
||
Tại ngân hàng |
: |
||
Mã số thuế |
: |
||
Do ông/bà |
: |
||
Chức vụ |
: |
Làm đại diện |
|
Giấy uỷ quyền số |
: |
Ngày: |
Và
Bên B |
: CÔNG TY BẢO HIỂM PVI … |
||
Địa chỉ |
: |
||
Điện thoại |
: |
Fax: |
|
Tài khoản |
: |
||
Tại ngân hàng |
: |
||
Mã số thuế |
: |
||
Do ông/bà |
: |
||
Chức vụ |
: |
Làm đại diện |
|
Giấy uỷ quyền số |
: |
Ngày: |
Hai bên cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng bảo hiểm Xe cơ giới (sau đây gọi tắt là “Hợp đồng“ theo những điều khoản dưới đây.
Điều 1: Quy định chung
Hợp đồng bảo hiểm (HĐBH): là văn bản thoả thuận giữa Bên A và Bên B cùng ký kết, theo đó Bên A phải đóng đủ phí bảo hiểm, Bên B phải bồi thường cho Bên A hoặc Người thụ hưởng khi xảy ra sự kiện bảo hiểm thuộc trách nhiệm bảo hiểm. Các tài liệu đính kèm HĐBH bao gồm:
Giấy yêu cầu bảo hiểm của Bên A (nếu có).
Quy tắc bảo hiểm.
Giấy chứng nhận Bảo hiểm.
Các Phụ lục HĐBH, Sửa đổi bổ sung và thỏa thuận khác bằng văn bản (nếu có).
Bảo hiểm bắt buộc TNDS của Chủ xe cơ giới: theo Thông tư số 22/2016/TT-BTC ban hành ngày 16/02/2016 của Bộ Tài chính quy định Quy tắc, điều khoản, biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc TNDS của Chủ xe cơ giới.
Quy tắc bảo hiểm Xe cơ giới được ban hành theo Quyết định số ……/QĐ-PVIBH ngày………… của Tổng công ty Bảo hiểm PVI (sau đây gọi tắt là “Quy tắc”) áp dụng cho các loại hình bảo hiểm tự nguyện Bên A tham gia nêu tại Điều 3 của HĐBH và được đính kèm theo HĐBH.
Các Quy tắc, điều kiện, điều khoản hiện hành của Bảo hiểm PVI đồng thời được đăng tải trên website http://www.baohiempvi.com.vn
Các từ viết tắt, định nghĩa, điều khoản, điều kiện, điểm loại trừ bảo hiểm, giảm trừ bồi thường quy định trong trong Quy tắc bảo hiểm nêu trên có cùng ý nghĩa khi được sử dụng trong bản Hợp đồng này. Trường hợp nội dung của Quy tắc bảo hiểm và nội dung của HĐBH có sự khác nhau, thì nội dung của HĐBH sẽ được ưu tiên áp dụng.
Các thông tin về Xe tham gia bảo hiểm được kê khai đầy đủ, trung thực và chính xác trong Giấy yêu bảo hiểm và/hoặc trong bản Hợp đồng này là căn cứ để Bên B giải quyết bồi thường đúng quyền lợi cho Bên A khi xảy ra tổn thất thuộc phạm vi bảo hiểm, bao gồm và không giới hạn các quy định về giảm trừ số tiền bồi thường theo Quy tắc bảo hiểm do thông tin xe không đầy đủ, chính xác dẫn đến việc tính phí bảo hiểm không đầy đủ.
Trong trường hợp Bên A không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ những quy định tại Quy tắc bảo hiểm và tại bản Hợp đồng này, Bên B có thể từ chối một phần hoặc toàn bộ số tiền bảo hiểm.
Điều 2: Đối tượng tham gia bảo hiểm
Bên A đồng ý tham gia bảo hiểm và Bên B đồng ý nhận bảo hiểm cho xe ô tô thuộc sở hữu / quyền quản lý, sử dụng hợp pháp của Bên A dưới đây:
Biển kiểm soát/ Số khung/Số máy |
: [Ghi số khung / số máy nếu chưa có BKS] |
Ngày đăng ký |
: |
Nhãn hiệu xe |
: [Toyota Vios G] |
Năm sản xuất |
: |
Loại hộp số |
: [Tự động / số sàn] |
Dung tích |
: [… cm3 / … lít] |
Số chỗ/Trọng tải |
: |
Mục đích sử dụng |
: [Không KD vận tải] [KD vận tải/Grab] |
Tình trạng xe |
[Xe mới 100% / Xe đã qua sử dụng] |
Thiết bị/ phụ kiện lắp thêm |
: [Không] / [Giàn đèn nóc xe, cản trước / sau, camera lùi …] |
Tình trạng xe tham gia bảo hiểm |
[Tham gia lần đầu tại BH PVI/ Tái tục liên tục tại BH PVI/ Tái tục liên tục từ DNBH khác] (Trường hợp tái tục ghi số seri BH cũ, ngày hết hạn của BH trước, ĐVBH tái tục) |
Điều 3: Phạm vi bảo hiểm, điều kiện - điều khoản bảo hiểm, điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm và phí bảo hiểm
[Bảo hiểm bắt buộc TNDS của Chủ xe cơ giới]
Phạm vi, điều kiện bảo hiểm: theo Quy tắc quy định tại Khoản 1.2 Điều 1 của HĐBH.
Phí bảo hiểm (bao gồm thuế GTGT):…………..đ
Bảo hiểm thiệt hại vật chất xe
Phạm vi, điều kiện bảo hiểm: theo Quy tắc quy định tại Khoản 1.3 Điều 1 của HĐBH
Giá trị bảo hiểm: ….đ [Trong đó giá trị thiết bị lắp thêm: ………đ]
Số tiền bảo hiểm: …………………đ
Mức khấu trừ: [500.000 đ/vụ tổn thất (Xe không kinh doanh vận tải)] / [1.000.000đ/vụ tổn thất (Xe kinh doanh vận tải)]
[Áp dụng Mức khấu trừ tự nguyện …………..đ/vụ tổn thất để được giảm phí]
[Các điều khoản bổ sung Bên A lựa chọn tham gia để mở rộng phạm vi bảo hiểm:
ĐKBS 001/XCG-PVI: Bảo hiểm xe lưu hành tạm thời ngoài lãnh thổ Việt Nam
ĐKBS 002/XCG-PVI: Bảo hiểm xe lưu hành tạm thời
ĐKBS 003/XCG-PVI: Bảo hiểm mất cắp bộ phận
Mức khấu trừ riêng : theo quy định trong nội dung Điều khoản bổ sung này
ĐKBS 004/XCG-PVI: Bảo hiểm chi phí thuê xe trong thời gian sửa chữa
Mức khấu trừ riêng : theo quy định trong nội dung Điều khoản bổ sung này
ĐKBS 005/XCG-PVI: Bảo hiểm bồi thường theo giới hạn trách nhiệm
ĐKBS 006/XCG-PVI: Không tính khấu hao phụ tùng, vật tư thay mới
ĐKBS 007/XCG-PVI: Lựa chọn cơ sở sửa chữa chính hãng
ĐKBS 008/XCG-PVI: Bảo hiểm thiệt hại động cơ do thủy kích
Mức khấu trừ riêng : theo quy định trong nội dung Điều khoản bổ sung này
ĐKBS 009/XCG-PVI: Bảo hiểm cho xe trong thời gian chờ cấp đăng kiểm (120 giờ)
ĐKBS 010/XCG-PVI: Bảo hiểm tự nguyện TNDS chủ xe cơ giới
ĐKBS 011/XCG-PVI: Áp dụng miễn thường không khấu trừ
ĐKBS 012/XCG-PVI: Bảo hiểm cho Xe không có giấy phép lưu hành đường bộ
ĐKBS 013/XCG-PVI: Bảo hiểm thiết bị chuyên dụng
ĐKBS 014/XCG-PVI: Bảo hiểm thiết bị lắp thêm
ĐKBS 015/XCG-PVI: Bảo hiểm xe tập lái ]
Phí bảo hiểm (bao gồm phụ phí và thuế GTGT):……..đ
[Bảo hiểm Tai nạn lái, phụ xe và người ngồi trên xe:]
Phạm vi, điều kiện bảo hiểm: theo Quy tắc quy định tại Khoản 1.3 Điều 1 của HĐBH
Số chỗ ngồi tham gia bảo hiểm :…..... chỗ
Mức trách nhiệm bảo hiểm :……..tr.đ/người/vụ
Phí bảo hiểm (không tính thuế GTGT):………….. đ
[Bảo hiểm tự nguyện TNDS của chủ xe cơ giới ]
Phạm vi, điều kiện bảo hiểm: theo Quy tắc quy định tại Khoản 1.3 Điều 1 của HĐBH
Mức trách nhiệm về người : ……………tr.đ/người/vụ
Mức trách nhiệm về tài sản : ……………tr.đ/vụ
Phí bảo hiểm (bao gồm thuế GTGT) :…………….đ
[Bảo hiểm TNDS của Chủ xe đối với hàng hóa vận chuyển trên xe]
Phạm vi, điều kiện bảo hiểm: theo Quy tắc Bảo hiểm quy định tại Khoản 1.3 Điều 1 của HĐBH.
Số tấn tham gia bảo hiểm :………… tấn
Mức trách nhiệm bảo hiểm :………….tr.đ/tấn/vụ
Mức khấu trừ : 0,5% Mức trách nhiệm/vụ hoặc 2.000.000đ/vụ, tùy thuộc số nào lớn hơn
Phí bảo hiểm (bao gồm thuế GTGT):………………đ
Tổng phí bảo hiểm (bao gồm thuế GTGT): ………………đ
(Bằng chữ:….)
Các điểm loại trừ trách nhiệm bảo hiểm, giảm trừ bồi thường: áp dụng theo quy định tại Quy tắc bảo hiểm nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này tương ứng với mỗi loại hình bảo hiểm quy định tại Điều 3 của Hợp đồng này.
Điều 4: Thời hạn bảo hiểm
Thời hạn bảo hiểm: ……tháng, từ … giờ, ngày …/…/…...... đến … giờ, ngày …/…/……..
Thời hạn bảo hiểm của Xe đồng thời được ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm số ……………… ngày ……………….
Điều 5: Phương thức và thời hạn thanh toán phí bảo hiểm
5.1. Phương thức thanh toán: Chuyển khoản / Tiền mặt
5.2. Thời hạn thanh toán:
[Phí bảo hiểm bắt buộc TNDS Chủ xe: thanh toán 1 lần tại thời điểm Bên B cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm (theo quy định của Thông tư số 22/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 16/02/2016).]
[Phí bảo hiểm tự nguyện:] [Thanh toán 01 lần ngay khi Bên B cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm] / [Thanh toán 01 lần, trong vòng … ngày kể từ ngày [hiệu lực hợp đồng] [bắt đầu thời hạn bảo hiểm (phù hợp với Thông tư 50/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính)] / [Trường hợp thanh toán nhiều kỳ, phải quy định rõ số kỳ, số tiền thanh toán mỗi kỳ và thời hạn thanh toán của từng kỳ theo quy định tại Hướng dẫn KTBH Xe cơ giới hiện hành của Tổng công ty]
[Gia hạn thanh toán (áp dụng đối với thu phí BH tự nguyện 1 kỳ có thời hạn thanh toán thỏa thuận <30 ngày): nếu Bên A muốn gia hạn thanh toán, văn bản đề nghị gia hạn phải được gửi đến Bên B tối thiểu 5 ngày trước ngày kết thúc thời hạn thanh toán nêu trên với với điều kiện thời hạn thanh toán đã được gia hạn không quá 30 ngày kể từ ngày bắt đầu thời hạn bảo hiểm. Nếu chấp thuận, Bên B sẽ gửi văn bản thông báo cho Bên A trong vòng 2 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị gia hạn của Bên B.]
Điều 6: Quyền và trách nhiệm của các Bên
Quyền và Trách nhiệm của Bên A
Cam kết mọi thông tin liên quan đến xe được bảo hiểm của Bên A là chính xác và đã đọc, hiểu rõ, được tư vấn đầy đủ các nội dung Hợp đồng này, Quy tắc bảo hiểm, các điểm loại trừ bảo hiểm, giảm trừ bồi thường và điều khoản bổ sung nêu tại Hợp đồng này.
Tuân thủ các quy định của Quy tắc bảo hiểm, điều khoản bổ sung và các nội dung của Hợp đồng này.
Thanh toán phí bảo hiểm đầy đủ, đúng hạn theo Điều 5 của Hợp đồng này.
Thông báo ngay cho Bên B khi thay đổi bất kỳ các thông tin nào liên quan đến đối tượng được bảo hiểm (bao gồm nhưng không giới hạn các trường hợp thay đổi mục đích sử dụng, bộ phận hoặc thông số kỹ thuật nguyên bản của xe) ngay tại thời điểm thay đổi để Bên B xem xét điều chỉnh phí bảo hiểm phù hợp hoặc hướng dẫn các thủ tục cần thiết để đảm bảo quyền lợi bảo hiểm. Trường hợp Bên A không thông báo cho Bên B hoặc không nộp phí bổ sung (theo thông báo của Bên B) hoặc không thực hiện các thủ tục cần thiết theo hướng dẫn của Bên B, Bên B có quyền từ chối một phần hoặc toàn bộ số tiền bồi thường hoặc đơn phương chấm dứt Hợp đồng bảo hiểm này.
Thông báo ngay cho Bên B khi xảy ra tai nạn theo số Hotline 1900.54.54.58 ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm để kịp thời phối hợp giải quyết và thực hiện theo đúng các hướng dẫn của Bên B. Trong vòng 05 ngày kể từ ngày xảy ra tổn thất, Bên A có nghĩa vụ gửi cho Bên B văn bản thông báo tai nạn (theo mẫu do Bên B cung cấp), trừ trường hợp bất khả kháng.
Tạo điều kiện và hỗ trợ cán bộ của Bên B tham gia giám định, tính toán thiệt hại khi có tổn thất xảy ra.
Có trách nhiệm cung cấp toàn bộ hồ sơ, chứng từ, tài liệu liên quan đến đối tượng bị tổn thất theo hướng dẫn của Bên B để Bên B có đủ cơ sở giải quyết bồi thường theo đúng Quy tắc và/hoặc quy định của pháp luật.
Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp đồng này và quy định pháp luật.
Quyền và trách nhiệm của Bên B
Cung cấp Quy tắc bảo hiểm, các điều khoản bổ sung mà Bên A tham gia, hướng dẫn giải thích những quy định về bảo hiểm cho Bên A.
Khi nhận được thông báo về tai nạn/tổn thất của Bên A, Bên B có trách nhiệm cử cán bộ đến hiện trường hoặc hướng dẫn Bên A thực hiện các công việc giải quyết ban đầu.
Khi nhận được thông báo của Bên A về việc thay đổi các thông tin liên quan đến đối tượng được bảo hiểm, Bên B sẽ xác nhận bằng văn bản cho Bên A về việc thay đổi phí bảo hiểm tương ứng mức phí theo quy định trong Biểu phí bảo hiểm của Bên B tại thời điểm cấp GCNBH hoặc hướng dẫn Bên A các thủ tục hủy bỏ Hợp đồng bảo hiểm đối với các rủi ro Bên B không nhận bảo hiểm.
Phối hợp kịp thời với Bên A để giám định thiệt hại, hướng dẫn Bên A hoặc người đại diện Bên A các thủ tục, giấy tờ lập hồ sơ yêu cầu bồi thường.
Xem xét, giải quyết và thanh toán tiền bảo hiểm cho tổn thất thuộc phạm vi bảo hiểm trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ và không kéo dài quá 30 ngày làm việc trong trường hợp phải tiến hành xác minh hồ sơ (trừ trường hợp đặc biệt hoặc trường hợp bất khả kháng). Trường hợp phải xác minh hồ sơ, Bên A phải thông báo bằng văn bản cho Bên B biết trong vòng hai ngày làm việc kể từ khi Bên A nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
[Thông báo bằng văn bản cho Ngân hàng thụ hưởng bảo hiểm khi có tổn thất được bồi thường theo quy định tại Điều 7 dưới đây và trong trường hợp Bên A hoặc Bên B đơn phương đề nghị chấm dứt Hợp đồng bảo hiểm hoặc Hợp đồng bảo hiểm tự động chấm dứt hiệu lực theo quy định của pháp luật khi Bên A không đóng phí bảo hiểm đầy đủ và đúng hạn.]
Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp đồng này và quy định pháp luật.
Điều 7: Người thụ hưởng bảo hiểm
[Trường hợp Chủ xe không vay ngân hàng, ghi “Chủ xe / Người thừa kế hợp pháp”]
[Trường hợp Chủ xe vay ngân hàng: Bổ sung nội dung theo yêu cầu của ngân hàng vào điều khoàn này hoặc ghi “Ngân hàng ………. theo Giấy xác nhận quyền thụ hưởng bảo hiểm đính kèm Hợp đồng này”.
Trường hợp Ngân hàng thụ hưởng bảo hiểm muốn thay đổi nội dung thụ hưởng bảo hiểm, phải thông báo bằng văn bản cho Bên A và Bên B và thay đổi này chỉ có hiệu lực từ thời điểm Bên B nhận được thông báo.]
Điều 8 : Chấm dứt hợp đồng bảo hiểm
Các quy định về chấm hợp đồng bảo hiểm áp dụng theo quy định tại Quy tắc bảo hiểm nêu tại Điều 1 của HĐBH này tương ứng với mỗi loại hình bảo hiểm quy định tại Điều 3 của HĐBH này.
Việc chấm dứt HĐBH này vì bất kỳ lý do nào sẽ không làm ảnh hưởng đến bất kỳ quyền, nghĩa vụ nào còn tồn đọng của các Bên phát sinh trước thời điểm chấm dứt HĐBH này.
Điều 9: Điều khoản thi hành
Các bên đã đọc, hiểu và cam kết thực hiện đúng các điều khoản trong Hợp đồng này.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký kết.
Nếu một trong hai Bên đề nghị sửa đổi nội dung của Hợp đồng này thì phải thông báo cho Bên kia bằng văn bản và hai Bên sẽ ký Phụ lục Hợp đồng để làm căn cứ thực hiện trừ một số trường hợp được quy định tại Hợp đồng này.
Hợp đồng bảo hiểm tự động chấm dứt hiệu lực hoặc được khôi phục hiệu lực theo thỏa thuận bằng văn bản giữa hai bên, phù hợp với các quy định tại Quy tắc bảo hiểm áp dụng và quy định của pháp luật.
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, hai Bên sẽ cùng bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng. Nếu không giải quyết được bằng thương lượng, tranh chấp sẽ được đưa ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Các nội dung khác không được thỏa thuận tại Hợp đồng này sẽ áp dụng theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Hợp đồng này được lập thành … bản có giá trị pháp lý như nhau và chỉ có hiệu lực khi được cấp cùng với Giấy chứng nhận bảo hiểm, mỗi bên giữ …. bản để cùng thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A |
ĐẠI DIỆN BÊN B |
[ĐẠI DIỆN NGÂN HÀNG |
Yêu cầu khi lập hợp đồng:
Xóa bỏ những nội dung khách hàng không tham gia bảo hiểm tại Điều 3. Các loại hình BH được đánh số thứ tự bằng “bullet &Numberring” nên khi xóa bỏ, số thứ tự sẽ tự động đánh lại.
Bỏ ngoặc [ ] đối với những phần lựa chọn hoặc xóa bỏ nội dung trong [ ] không áp dụng.
Nội dung “Mục đích sử dụng”: Đối với xe kinh doanh vận tải, ghi rõ “KD vận tải (trừ Grab)” hoặc “KD Grab”
Nếu áp dụng Mức khấu trừ tự nguyện thì xóa bỏ nội dung Mức khấu trừ theo Quy tắc.
Các ĐKBS có Mức khấu trừ riêng có thể ghi chi tiết chính xác như quy định trong ĐKBS.
Nội dung “Gia hạn thanh toán” tại Điều 5 chỉ áp dụng đối với thu phí BH tự nguyện 1 kỳ có thời hạn thanh toán thỏa thuận <30 ngày). Trường hợp thời hạn 1 kỳ là 30 ngày hoặc nhiều kỳ thì việc gia hạn phải tuân thủ quy định tại thông tư 50/2017/TT-BTC.
Bổ sung thông tin phù hợp đối với chỗ để trống “…”
Nếu vị trí đại diện 2 bên ký bị đẩy sang trang mà không có tối thiểu 3 dòng nội dung điều khoản cuối thì giảm hoặc tăng phòng chữ toàn bộ xuống / lên 0,5pt
PAGE
PAGE 3
Các loại hợp đồng bảo hiểm thông dụng
1. Hợp đồng bảo hiểm con người
Hợp đồng bảo hiểm con người là một thỏa thuận giữa người mua bảo hiểm (người được bảo hiểm) và công ty bảo hiểm (bên bảo hiểm). Theo đó, người mua bảo hiểm sẽ trả phí bảo hiểm định kỳ cho công ty bảo hiểm, và công ty bảo hiểm sẽ cam kết chi trả hoặc bồi thường một khoản tiền nhất định cho người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng khi xảy ra sự kiện được bảo hiểm (chẳng hạn như tai nạn, bệnh tật, tử vong, v.v.).
Nội dung cơ bản cần có trong hợp đồng bảo hiểm con người:
- Thông tin cá nhân: Bao gồm thông tin của người được bảo hiểm như tên, địa chỉ, số CMND/CCCD, nghề nghiệp, tình trạng sức khỏe, v.v;
- Phí bảo hiểm: Số tiền mà người mua bảo hiểm phải đóng theo định kỳ (hàng tháng, hàng quý, hàng năm) để duy trì hợp đồng;
- Số tiền bảo hiểm: Số tiền mà công ty bảo hiểm sẽ chi trả hoặc bồi thường khi xảy ra sự kiện bảo hiểm;
- Thời hạn bảo hiểm: Thời gian mà hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực, thường được xác định rõ ràng trong hợp đồng;
- Điều kiện và điều khoản: Các điều kiện và điều khoản cụ thể của hợp đồng, bao gồm các quyền lợi bảo hiểm, trường hợp loại trừ (những trường hợp không được bảo hiểm), và các yêu cầu về khai báo thông tin;
- Quyền lợi bảo hiểm: trình bày về quyền lợi khi tham gia bảo hiểm, chẳng hạn như chi phí điều trị, bồi thường tai nạn, hỗ trợ tài chính khi bị bệnh nghiêm trọng, v.v;
- Trách nhiệm của các bên: Bao gồm trách nhiệm của người mua bảo hiểm trong việc đóng phí và khai báo thông tin, cũng như trách nhiệm của công ty bảo hiểm trong việc chi trả hoặc bồi thường khi có sự kiện bảo hiểm xảy ra;
- Quy trình yêu cầu bảo hiểm: Các bước mà người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng cần thực hiện để yêu cầu bảo hiểm, bao gồm việc nộp đơn yêu cầu và cung cấp các giấy tờ liên quan;
- Quyền hủy bỏ hợp đồng: Điều kiện và quy trình để hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm trước thời hạn, bao gồm việc hoàn trả phí bảo hiểm (nếu có).
2. Hợp đồng bảo hiểm tài sản
Ai là người nên ký kết:
- Cá nhân: Những người sở hữu tài sản có giá trị như nhà cửa, xe cộ, đồ điện tử, trang sức, v.v;
- Tổ chức: Các doanh nghiệp, công ty sở hữu tài sản vật chất như nhà xưởng, máy móc, hàng hóa, v.v;
- Chính phủ và cơ quan nhà nước: Bảo vệ tài sản công cộng và tài sản nhà nước.
Quyền lợi khi tham gia:
- Bồi thường thiệt hại: Trong trường hợp tài sản bị hư hại, mất mát do các rủi ro như cháy nổ, trộm cắp, thiên tai, tai nạn giao thông, v.v., người tham gia sẽ nhận được số tiền bồi thường tương ứng với mức bảo hiểm đã ký kết;
- Bảo vệ tài chính: Giúp người tham gia tránh được các khoản chi phí lớn khi tài sản bị thiệt hại;
- Giảm bớt rủi ro tài chính: Cung cấp sự an tâm và bảo vệ trước các rủi ro bất ngờ.
Đặc điểm:
- Tính chất tài sản: Bảo hiểm tài sản tập trung vào việc bảo vệ tài sản vật chất, trong khi các loại bảo hiểm khác như bảo hiểm nhân thọ hay bảo hiểm y tế tập trung vào bảo vệ con người;
- Phạm vi bảo hiểm: Bao gồm các rủi ro cụ thể liên quan đến tài sản như cháy nổ, thiên tai, tai nạn giao thông, v.v;
- Đối tượng bảo hiểm: Là các tài sản hữu hình, có giá trị tài chính rõ ràng và có thể đánh giá được.
>> Xem thêm: Văn bản thỏa thuận phân chia tài sản chung.
Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự
Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự là một dạng hợp đồng bảo hiểm mà người mua bảo hiểm (bên bảo hiểm) cam kết chi trả cho những thiệt hại mà người mua bảo hiểm gây ra cho bên thứ ba trong quá trình thực hiện các hoạt động, dịch vụ hoặc sản phẩm của mình. Dưới đây là một số điểm quan trọng về loại hợp đồng này:
Đối tượng bảo hiểm:
- Cá nhân: Người mua bảo hiểm muốn bảo vệ mình khỏi những yêu cầu bồi thường từ bên thứ ba;
- Doanh nghiệp: Các công ty muốn bảo vệ tài sản và danh tiếng của mình khỏi các yêu cầu bồi thường từ bên thứ ba do lỗi hoặc thiếu sót trong sản phẩm, dịch vụ hoặc hoạt động kinh doanh;
Quyền lợi bên mua khi ký kết bảo hiểm:
- Quyền lợi: Được công ty bảo hiểm bồi thường các chi phí liên quan đến thiệt hại mà bên mua bảo hiểm phải bồi thường cho bên thứ ba, bao gồm chi phí y tế, sửa chữa tài sản, và chi phí pháp lý;
- Nghĩa vụ: Đóng phí bảo hiểm đầy đủ và đúng hạn, cung cấp thông tin chính xác về rủi ro, và thông báo kịp thời cho công ty bảo hiểm khi xảy ra sự cố;
3. Các tính chất của hợp đồng bảo hiểm
1. Tính chất may rủi
Chuyển rủi ro từ người mua bảo hiểm sang bên nhận bảo hiểm, đảm bảo an toàn tài chính trong trường hợp rủi ro xảy ra.
2. Hợp đồng bảo hiểm được biên soạn theo mẫu
Điều khoản do pháp luật hoặc doanh nghiệp quy định, bên mua không có quyền đàm phán, sửa đổi. Bên mua chỉ có thể đồng ý hoặc từ chối ký hợp đồng.
3. Hợp đồng mang tính bắt buộc và tự nguyện
Bắt buộc: Do pháp luật quy định, bảo vệ lợi ích công cộng.
Tự nguyện: Do doanh nghiệp bảo hiểm đưa ra, người mua tự quyết định tham gia.
4. Hợp đồng có tính chất song vụ
Các bên đều có nghĩa vụ đối với nhau, cụ thể:
- Bên được bảo hiểm: Yêu cầu giải thích hợp đồng, bảo mật thông tin, bồi thường khi có sự kiện bảo hiểm;
- Bên mua bảo hiểm: Cung cấp thông tin, nộp phí, thông báo sự kiện bảo hiểm, phòng ngừa rủi ro.
>> Tham khảo thêm: Hợp đồng song vụ là gì?
5. Không xác định tính đền bù trừ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ
Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ trả tiền hoặc bồi thường khi xảy ra sự kiện bảo hiểm. Bảo hiểm nhân thọ còn có mục đích tích lũy tài chính, đầu tư.
Các câu hỏi liên quan đến các loại hợp đồng bảo hiểm
1. Tôi có thể thay đổi các điều khoản trong hợp đồng bảo hiểm không?
Không, các điều khoản trong hợp đồng bảo hiểm thường được quy định theo mẫu cố định và người mua không có quyền thay đổi.
2. Bảo hiểm có bồi thường thiệt hại trong trường hợp nào?
Bảo hiểm sẽ bồi thường thiệt hại khi xảy ra sự kiện bảo hiểm được quy định trong hợp đồng, như tai nạn, mất mát hoặc hư hỏng tài sản.
3. Tôi cần phải làm gì khi xảy ra sự kiện bảo hiểm?
Ngay khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, bạn cần thông báo cho công ty bảo hiểm và cung cấp các thông tin, chứng từ liên quan để được bồi thường kịp thời.
Ở bài viết trên, Maudon.net đã cùng các bạn tìm hiểu về hợp đồng bảo hiểm và kèm theo những quy định, thông tin liên quan để bạn có cái nhìn đa chiều hơn. Nếu bạn đang cần hoặc có nhu cầu mong muốn được tư vấn, tham khảo các loại mẫu đơn thì hãy liên lạc ngay với Maudon.net qua thông tin số điện thoại, email để được tư vấn tận tình nhất nhé!