Tải mẫu đơn đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế – mẫu số 24/ĐK-TCT Thông tư 105. Hồ sơ, thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế, các trường hợp chấm dứt
Trường hợp đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế
Chấm dứt hiệu lực mã số thuế là quá trình mà cơ quan thuế xác nhận mã số thuế của một cá nhân hoặc tổ chức không còn hiệu lực sử dụng. Điều này thường xảy ra trong các trường hợp sau:
- Doanh nghiệp, tổ chức hoặc cá nhân ngừng hoạt động kinh doanh;
- Doanh nghiệp giải thể, phá sản hoặc sáp nhập;
- Cá nhân đóng mã số thuế thu nhập cá nhân do không còn phát sinh thu nhập chịu thuế tại Việt Nam (như trường hợp xuất cảnh, không còn làm việc);
- Thay đổi thông tin quản lý thuế dẫn đến việc hủy mã số thuế cũ và cấp mã số thuế mới;
- Khi mã số thuế bị chấm dứt hiệu lực, cá nhân hoặc tổ chức không được sử dụng mã số thuế đó để kê khai hoặc nộp thuế.
Đơn đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế là gì?
Đơn xin đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế là mẫu văn bản mà cá nhân hoặc tổ chức gửi đến cơ quan thuế để đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế. Nội dung của đơn thường bao gồm:
- Thông tin của người/tổ chức nộp thuế (họ tên, mã số thuế, địa chỉ, số điện thoại);
- Lý do đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế (ví dụ: ngừng hoạt động kinh doanh, giải thể doanh nghiệp, xuất cảnh, không còn thu nhập chịu thuế);
- Cam kết hoàn thành nghĩa vụ thuế trước khi chấm dứt mã số thuế.
Tải mẫu 24/ĐKTTCT – đơn đề nghị chấm dứt hiệu lực MST
Tải mẫu đơn xin đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế tại Maudon.net.
>> Tham khảo thêm: Mẫu văn bản đề nghị khôi phục mã số thuế.
Mẫu số: 24/ĐK-TCT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính)
TÊN NGƯỜI NỘP THUẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………… |
…., ngày … tháng … năm …. |
THÔNG BÁO
Đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế
1. Tên người nộp thuế (ghi theo tên NNT đã đăng ký thuế hoặc đăng ký doanh nghiệp): ………… ……………………………………………………………………
2. Mã số thuế: …………………………………………………………………………………….
3. Địa chỉ trụ sở (ghi theo địa chỉ trụ sở của tổ chức đã đăng ký thuế hoặc của doanh nghiệp, hợp tác xã đã đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã): ………………………………………………..
4. Địa chỉ kinh doanh (ghi địa chỉ kinh doanh của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã đăng ký thuế): …………………………………………………………
5. Lý do chấm dứt hiệu lực mã số thuế: ………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
6. Hồ sơ đính kèm:
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Người nộp thuế cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của văn bản này./.
|
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc NGƯỜI ĐẠI DIỆN |
Ghi chú:
Người nộp thuế là tổ chức không phải đóng dấu khi đăng ký thuế và hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không phải đóng dấu vào văn bản này.
Hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế đối với các trường hợp
1. Hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế đối với bên đăng ký trực tiếp với cơ quan thuế
Hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế bao gồm thông báo đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo mẫu 24/ĐK-TCT và các giấy tờ liên quan. Đối với người nộp thuế đăng ký trực tiếp với cơ quan thuế, ngoài văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo quy định tại Điều 38 và Điều 39 Luật Quản lý thuế, hồ sơ cần kèm theo các tài liệu cụ thể sau:
Hồ sơ đối với tổ chức kinh tế và tổ chức khác: Đối với đơn vị chủ quản, hồ sơ bao gồm bản sao quyết định giải thể, bằng chứng quyết định sát nhập, chia, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ quan có thẩm quyền, thông báo chấm dứt hoạt động hoặc quyết định chuyển đổi.
Trong trường hợp đơn vị chủ quản có đơn vị phụ thuộc được cấp mã số thuế 13 chữ số, đơn vị chủ quản phải thông báo chấm dứt hoạt động đến đơn vị phụ thuộc, yêu cầu đơn vị phụ thuộc hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực trước khi chấm dứt mã số thuế. Nếu đơn vị phụ thuộc không thể hoàn thành nghĩa vụ thuế, đơn vị chủ quản cần cam kết chịu trách nhiệm kế thừa toàn bộ nghĩa vụ thuế đó.
Đối với đơn vị phụ thuộc, hồ sơ bao gồm bản sao quyết định hoặc thông báo chấm dứt hoạt động hoặc bản sao quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của đơn vị phụ thuộc từ cơ quan có thẩm quyền.
Hồ sơ đối với nhà thầu và nhà đầu tư trong lĩnh vực dầu khí: Bản sao thanh lý hợp đồng, hoặc bản sao văn bản chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp tham gia hợp đồng dầu khí (đối với nhà đầu tư).
Hồ sơ đối với hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh: Yêu cầu bản sao quyết định thu hồi giấy đăng ký kinh doanh.
>> Tham khảo ngay: Tờ khai quyết toán thuế TNCN.
2. Quy trình hoàn tất nghĩa vụ thuế trước khi chấm dứt hoạt động
Doanh nghiệp, hợp tác xã và các đơn vị phụ thuộc cần hoàn tất nghĩa vụ thuế trước khi nộp hồ sơ chấm dứt hoạt động. Theo quy định, các tổ chức này phải nộp hồ sơ đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp để thực hiện thủ tục thuế và hoàn thành nghĩa vụ thuế theo thời hạn quy định trong Luật Doanh nghiệp hoặc pháp luật liên quan.
Trong trường hợp pháp luật không quy định thời hạn cụ thể, hồ sơ phải được nộp trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định chia, sáp nhập, hợp nhất hoặc chấm dứt hoạt động của đơn vị.
>> Xem thêm: Mẫu công ván giải trình thuế.
3. Đối với trường hợp đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh
Theo Thông tư 105/2020/TT-BTC, hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế bao gồm văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế mẫu 24/ĐK-TCT và các tài liệu liên quan sau:
Đối với doanh nghiệp hoặc hợp tác xã bị chia, sáp nhập, hợp nhất cần trình bày 1 trong các loại giấy tờ sau:
- Bản sao quyết định chia;
- Bản sao hợp đồng hợp nhất;
- Bản sao hợp đồng sáp nhập.
Đối với đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp hoặc hợp tác xã (chi nhánh, văn phòng đại diện) cần trình bày 1 trong các loại giấy tờ sau:
- Bản sao quyết định hoặc thông báo của doanh nghiệp, hợp tác xã về việc chấm dứt hoạt động của chi nhánh hoặc văn phòng đại diện;
- Bản sao quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
4. Hồ sơ chấm dứt thuế đối với một số trường hợp cụ thể
Khi thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế, ngoài mẫu đơn đề nghị, hồ sơ còn cần kèm theo một hoặc một số giấy tờ sau, tùy từng trường hợp cụ thể:
Đối với tổ chức công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã:
- Quyết định giải thể doanh nghiệp hoặc hợp tác xã;
- Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, hoặc địa điểm kinh doanh;
- Hồ sơ đăng ký chấm dứt hoạt động doanh nghiệp, hợp tác xã do chia, hợp nhất, hoặc sáp nhập;
- Hồ sơ đăng ký chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, hoặc địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã;
- Thông báo giải thể giải thể;
- Thông báo chấm dứt hoạt động của doanh nghiệp, hợp tác xã do chia, hợp nhất, hoặc sáp nhập;
- Thông báo chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp hoặc hợp tác xã từ cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký hợp tác xã.
Đối với hộ kinh doanh:
- Quyết định hoặc thông báo thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
- Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc văn bản tương đương từ cơ quan cấp phép.
Đối với trường hợp phá sản: Văn bản về tuyên bố phá sản được cung cấp bởi toà án.
Đối với cá nhân:
- Giấy tờ xác nhận cá nhân đã chết, mất tích, hoặc mất năng lực hành vi dân sự;
- Giấy chứng tử hoặc giấy báo tử;
- Các giấy tờ thay thế giấy báo tử theo quy định pháp luật về hộ tịch;
- Tuyên bố người chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự từ toà án.
Câu hỏi liên quan đến thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế
1. Khi nào tôi cần chấm dứt hiệu lực mã số thuế?
Trả lời: Bạn cần chấm dứt hiệu lực mã số thuế khi doanh nghiệp hoặc cá nhân ngừng hoạt động kinh doanh, giải thể, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức doanh nghiệp hoặc khi có quyết định của cơ quan thuế.
>> Xem thêm: Hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế – các trường hợp phổ biến.
2. Quy trình chấm dứt hiệu lực mã số thuế như thế nào?
Quy trình bao gồm việc nộp đơn xin chấm dứt hiệu lực mã số thuế kèm theo các giấy tờ liên quan đến cơ quan thuế. Sau đó, cơ quan thuế sẽ kiểm tra và xác nhận, và gửi quyết định chấm dứt hiệu lực mã số thuế.
3. Nếu không chấm dứt hiệu lực mã số thuế, tôi sẽ gặp những rủi ro gì?
Nếu không chấm dứt hiệu lực mã số thuế đúng quy định, bạn có thể gặp phải các rủi ro pháp lý như bị phạt hành chính, bị truy thu thuế, và có thể gặp khó khăn trong các hoạt động kinh doanh sau này.
Ở bài viết trên, Maudon.net đã cùng các bạn tìm hiểu về đơn xin đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế và kèm theo những quy định, thông tin liên quan để bạn có cái nhìn đa chiều hơn. Nếu bạn đang cần hoặc có nhu cầu mong muốn được tư vấn, tham khảo các loại mẫu đơn thì hãy liên lạc ngay với Maudon.net qua thông tin số điện thoại, email để được tư vấn tận tình nhất nhé!