spot_img
HomeXây dựng - Nhà đấtTải mẫu hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh đơn giản -...

Tải mẫu hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh đơn giản – MỚI

Hợp đồng thuê mặt bằng là gì? Tải mẫu hợp đồng cho thuê mặt bằng kinh doanh đơn giản. Hướng dẫn cách làm hợp đồng thuê mặt bằng/cửa hàng kinh doanh.

Hợp đồng thuê mặt bằng là gì?

Hợp đồng cho thuê mặt bằng, một loại văn bản thỏa thuận, là cầu nối giữa bên cho thuê và bên thuê. Trong hợp đồng này, bên cho thuê đồng ý giao quyền sử dụng mặt bằng cho bên thuê trong một khoảng thời gian đã được xác định, trong khi bên thuê cam kết trả tiền thuê mặt bằng theo các điều khoản đã được thống nhất.

Theo Bộ Luật Dân sự năm 2015, hợp đồng thuê mặt bằng được xem là một loại hợp đồng song vụ và là một hợp đồng thuê tài sản. Hợp đồng này phải bao gồm các thông tin cơ bản như: vị trí của mặt bằng, thời gian thuê, giá thuê, cách thức giao tài sản, cũng như quyền và nghĩa vụ của mỗi bên.

Hợp đồng cho thuê mặt bằng là gì?

Tải mẫu hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh mới nhất

Tải mẫu hợp đồng thuê mặt bằng tại Maudon.net.

Tải về
Sửa/In biểu mẫu

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

*  *  *  *  *  *  *

HỢP ĐỒNG THUÊ MẶT BẰNG

Số:…/…

 

Hôm nay, ngày….tháng….năm….., tại địa chỉ …………………….

Chúng tôi gồm:

BÊN CHO THUÊ:

Ông/Bà: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .  . . . . . .  Sinh năm: . . . . . . . . . . . . …

CMND số: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . …  cấp ngày: . . . . . . . . . . . . . .

Địa chỉ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .... . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Là chủ sở hữu căn nhà tại địa chỉ: . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

………………………………………………………….................................

(Gọi tắt là bên A)

BÊN THUÊ:

Ông/Bà: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . .  Sinh năm: . . . . . . . . . . . . ..

CMND số: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .  . . . . . . . …  cấp ngày: . . . . . . . . . . . . . .

Địa chỉ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

(Gọi tắt là bên B)

Sau khi thỏa thuận, chúng tôi đồng ý ký kết hợp đồng thuê mặt bằng với nội dung như sau:

ĐIỀU 1: Nội dung trong hợp đồng

1.1 – Bên A đồng ý cho bên B thuê mặt bằng: . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . .

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . …

Với tổng diện tích là . . . . . . . . . . . .  , gồm: . . . . . . . . . (ví dụ có bao nhiêu phòng, có

toilet riêng, điện sử dụng riêng, có đồng hồ điện, đồng hồ nước riêng) . . . .. . . . .

1.2 – Mục đích thuê: . . . . . (ví dụ như kinh doanh quần áo, hay cửa hàng ăn) . . . . .

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

ĐIỀU 2: Thời hạn thuê mặt bằng

2.1 – Thời gian thuê mặt bằng là: . . . . . . .. . . ..  tháng,

được tính từ ngày: . . . . . . . . . .  đến ngày: . . . . . . . . . ..

2.2 – Trường hợp bên B không đóng tiền cọc thì bên A có quyền lấy lại mặt bằng với điều kiện phải báo cho bên B trước 03 tháng.

2.3 – Trường hợp bên B đã đóng tiền cọc thì bên A phải theo đúng thời hạn hợp đồng mà các bên đã thỏa thuận. Nếu bên A muốn lấy lại mặt bằng trước thời hạn đã ký kết thì phải bồi thường gấp đôi số tiền đã đặt cọc cho bên B

2.4 – Sau khi hết hạn hợp đồng, tuỳ theo thỏa thuận giữa hai bên có thể gia hạn hoặc chấm dứt hợp đồng thuê mặt bằng.

ĐIỀU 3: Giá cả và phương thức thanh toán

3.1 – Giá thuê là: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . ………..

- Ghi bằng chữ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .  . . . . . . . .  . . …..

- Tiền thuê sẽ được trả vào ngày:……….mỗi tháng

3.2 – Giá tiền điện:…………../tháng

- Giá tiền nước:……………./tháng

Bên B sử dụng bao nhiêu sẽ tính tiền bấy nhiêu tương ứng.

3.3 – Nếu bên B chậm trả tiền thuê mặt bằng trong thời gian 01 tháng thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn và hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng. Bên B phải giao trả lại cho bên A toàn bộ mặt bằng và các trang thiết bị của nhà theo tình trạng ban đầu.

3.3 – Trường hợp bên A lấy lại mặt bằng trước thời hạn mà không thỏa các điều kiện ở ĐIỀU 2 thì bên A phải bồi thường lại cho bên B toàn bộ chi phí bên B đã đầu tư trang thiết bị và các khoản tiền thuê mặt bằng của thời gian còn lại trong hợp đồng.

3.4 – Theo định kỳ 01 năm, giá thuê mặt bằng sẽ tăng thêm…….%

ĐIỀU 4: Trách nhiệm của các bên

4.1 – Trách nhiệm của bên A:

– Bên A cam kết bảo đảm quyền sử dụng mặt bằng cho bên B và tạo mọi điều kiện thuận lợi để bên B sử dụng mặt bằng hiệu quả.

– Bên A sẽ bàn giao toàn bộ các trang thiết bị đồ dùng hiện có như đã thoả thuận ngay sau khi ký kết hợp đồng này.

4.2 – Trách nhiệm của bên B:

– Sử dụng mặt bằng đúng mục đích thuê đã thỏa thuận, khi cần sửa chữa cải phải thông báo và nhận được sự đồng ý của bên A. Các chi phí sửa chữa này hoàn toàn do bên B tự bỏ ra và bên A không có nhiệm vụ hoàn lại khi kết thúc hợp đồng

– Phải thanh toán tiền thuê mặt bằng đúng thời hạn.

– Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình theo đúng pháp luật hiện hành.

– Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và trật tự an ninh chung trong khu vực kinh doanh.

– Được phép chuyển nhượng hợp đồng thuê mặt bằng hoặc cho người khác thuê lại sau khi thoả thuận và được sự đồng ý của bên A.

– Thanh toán các khoản chi phí phát sinh trong kinh doanh (ngoài tiền thuê nhà ghi ở ĐIỀU 3) như tiền điện, nước, điện thoại, thuế kinh doanh, … đầy đủ và đúng thời hạn.

– Trước khi chấm dứt hợp đồng thuê mặt bằng, bên B phải thanh toán hết tiền điện, nước, điện thoại, thuế kinh doanh… và giao lại mặt bằng cho bên A.

– Khi hai bên A và B chấm dứt hợp đồng thuê mặt bằng thì bên B phải trả lại nhà đã thuê theo đúng hiện trạng ban đầu, không được đập phá hay tháo dỡ bất cứ vật dụng nào mà bên A cho mượn.

ĐIỀU 5: Cam kết chung

Các bên cam kết thực hiện đúng những thỏa thuận đã được nêu trong hợp đồng; trường hợp xảy ra tranh chấp thì sẽ tiến hành thương lượng; nếu không thể thương lượng được thì có thể khởi kiện tại Tòa án để giải quyết.

Hợp đồng được lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản để thực hiện.

          ĐẠI DIỆN BÊN A                                                      ĐẠI DIỆN BÊN B

          (ký ghi rõ họ tên)                                                        (ký ghi rõ họ tên)

 

Điều kiện đối với mặt bằng cho thuê

Để cho thuê mặt bằng, người cho thuê cần đảm bảo rằng mặt bằng đáp ứng các tiêu chuẩn về chất lượng, an toàn và vệ sinh môi trường.

Phía chủ cho thuê cũng cần có giấy tờ liên quan như giấy chứng minh nhân dân của cả hai bên, sổ đỏ hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của mặt bằng, và hợp đồng cho thuê mặt bằng có đầy đủ thông tin hợp lệ.

Đối với người thuê cần phải tìm hiểu về mặt bằng, phải kiểm tra đủ các điều kiện sau:

  • Đối với quyền sở hữu nhà và công trình xây dựng liên kết với đất, việc đăng ký trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là bắt buộc. Nếu nhà và công trình xây dựng là một phần của dự án đầu tư kinh doanh bất động sản, chỉ cần tuân thủ quy định của pháp luật về đất đai và có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
  • Không có tranh chấp về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và công trình xây dựng liên kết với đất.

>> Xem thêm: Mẫu đơn khởi kiện tranh chấp đất đai.

Điều kiện để làm hợp đồng cho thuê mặt bằng

Hướng dẫn cách làm hợp đồng cho thuê mặt bằng

Hình thức hợp đồng thuê mặt bằng có thể được thực hiện bằng cách viết tay, đánh máy trên máy tính hoặc sử dụng mẫu hợp đồng có sẵn, tùy thuộc vào yêu cầu cụ thể của hai bên trong việc thuê mặt bằng.

Nội dung hợp đồng hợp đồng thuê mặt bằng đơn giản sẽ chứa các thông tin thỏa thuận giữa bên cho thuê và bên thuê. Các thông tin có thể được sắp xếp theo thứ tự khác nhau nhưng cần đảm bảo đầy đủ các yếu tố sau:

  • Quốc hiệu và tiêu ngữ;
  • Thời điểm ký kết hợp đồng;
  • Đối tượng tham gia hợp đồng: Xác định rõ hợp đồng được ký kết giữa cá nhân với cá nhân, cá nhân với tổ chức hay tổ chức với cá nhân;
  • Giá thuê mặt bằng và phương thức thanh toán: Hợp đồng cần nêu rõ giá thuê, giá trị tài sản cho thuê, thời gian thanh toán và phương thức thanh toán (chuyển khoản hay tiền mặt) để tránh tranh chấp sau này;
  • Trách nhiệm và quyền hạn của hai bên: Hợp đồng cần nêu rõ quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi bên. Ví dụ: Nếu bên thuê trả chậm, bên cho thuê có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại hoặc trả thêm tiền. Bên thuê phải chịu rủi ro xảy ra với tài sản thuê trong thời gian trả chậm. Nếu bên thuê không trả tiền trong ba kỳ liên tiếp, bên cho thuê có quyền chấm dứt hợp đồng mà không cần thông báo trước;
  • Phương thức giải quyết tranh chấp: Hợp đồng cần nêu rõ phương thức giải quyết tranh chấp khi các bên vi phạm quy định trong quá trình thực hiện hợp đồng.

Có thể bạn quan tâm:

>> Mẫu hợp đồng cho thuê nhà ở;

>> Mẫu hợp đồng cho thuê nhà trọ;

>> Biên bản thanh lý hợp đồng thuê nhà.

Lưu ý khi ký kết hợp đồng thuê mặt bằng/cửa hàng kinh doanh

Đừng vội vàng đặt bút ký hợp đồng trước khi đọc kỹ, việc hiểu rõ hợp đồng ghi những gì rất quan trọng và ảnh hưởng đến cả bên thuê và người cho thuê. Hãy chắc chắn bạn hiểu được các điều khoản trong hợp đồng một cách rõ ràng nhất. 

  • Kiểm tra hợp đồng: Trước khi ký hợp đồng, hãy đảm bảo rằng tất cả thông tin và điều khoản trong hợp đồng đều chính xác và rõ ràng. Điều này bao gồm thông tin cá nhân, giá thuê, tiền cọc, thời hạn thuê, mục đích thuê, và các điều khoản khác;
  • Đánh giá mặt bằng: Hãy kiểm tra kỹ lưỡng tình trạng của mặt bằng trước khi bàn giao, bao gồm diện tích, vị trí, hướng, cơ sở vật chất, thiết bị, an ninh, vệ sinh, và các dịch vụ đi kèm. Nếu có vấn đề gì, hãy ghi vào biên bản bàn giao và yêu cầu bên cho thuê khắc phục;
  • Hiểu rõ các điều khoản trong hợp đồng: Hãy nắm rõ các quy định về cho thuê mặt bằng, bao gồm quyền và nghĩa vụ của mỗi bên, điều kiện gia hạn hoặc chấm dứt hợp đồng, phương thức thanh toán, phương thức giải quyết tranh chấp, và các quy định khác của pháp luật và nội quy khu nhà. Nếu có điều gì không hài lòng hoặc bất lợi, hãy thương lượng lại với bên cho thuê;
  • Thông tin trong hợp đồng cần được ghi rõ và chính xác;
  • Các điều khoản cơ bản về việc cho thuê, mục đích thuê, và giá cả cho thuê cần được thỏa thuận rõ ràng giữa các bên. Đặc biệt, các bên cần chú ý đến những điều khoản liên quan đến ủy quyền và nghĩa vụ trong quá trình thực hiện hợp đồng;
  • Trong trường hợp bên thuê trả tài sản thuê muộn, bên cho thuê có quyền yêu cầu bên thuê trả lại tài sản thuê, trả tiền thuê trong thời gian trễ và phải bồi thường thiệt hại. Bên thuê phải chịu rủi ro xảy ra đối với tài sản thuê trong thời gian trễ;
  • Nếu các bên thỏa thuận trả tiền thuê theo kỳ hạn, thì bên cho thuê có quyền chấm dứt hợp đồng một cách đơn phương, nếu bên thuê không trả tiền trong ba kỳ liên tiếp, trừ khi có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.

Tải mẫu hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh đơn giản - MỚI

Hợp đồng thuê mặt bằng chấm dứt khi nào?

Hợp đồng thuê mặt bằng sẽ không còn hiệu lực trong các trường hợp sau:

  • Khi hợp đồng thuê mặt bằng đã đáo hạn, hoặc trong trường hợp hợp đồng không xác định thời hạn, hợp đồng sẽ chấm dứt sau 90 ngày từ ngày chủ thuê gửi thông báo kết thúc hợp đồng cho thuê đối với bên thuê;
  • Hợp đồng cũng có thể chấm dứt khi hai bên thỏa thuận;
  • Nếu mặt bằng cho thuê không còn tồn tại;
  • Trường hợp bên thuê qua đời hoặc được Tòa án tuyên bố mất tích và không có ai cùng chung sống;
  • Khi mặt bằng cho thuê bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ hoặc nằm trong khu vực đã có quyết định thu hồi, giải toả đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; hoặc mặt bằng cho thuê bị Nhà nước trưng mua, trưng dụng để sử dụng vào các mục đích khác.

Các câu hỏi liên quan đến hợp đồng thuê mặt bằng

1. Hợp đồng thuê mặt bằng là gì?

Hợp đồng cho thuê mặt bằng, một loại văn bản thỏa thuận, là cầu nối giữa bên cho thuê và bên thuê. Trong hợp đồng này, bên cho thuê đồng ý giao quyền sử dụng mặt bằng cho bên thuê trong một khoảng thời gian đã được xác định, trong khi bên thuê cam kết trả tiền thuê mặt bằng theo các điều khoản đã được thống nhất.

2. Có cần công chứng hợp đồng thuê mặt bằng không?

Hiện nay, pháp luật không quy định công chứng hợp đồng thuê mặt bằng, tuy nhiên để tránh các mâu thuẫn sau này và muốn được sự bảo hộ của luật pháp thì Maudon khuyên các bạn nên đi công chứng. 

>> Xem thêm: Phân biệt công chứng và chứng thực.

3. Cần lưu ý gì khi ký kết hợp đồng thuê mặt bằng?

Đầu tiên, bạn nên kiểm tra thông tin có chính xác không, nắm được các điều khoản có trong hợp đồng chính xác như những gì đã thoả thuận với đối phương ban đầu. Nên có quy định về giá cả cho thuê minh bạch, rõ ràng, kèm theo đó là những quy định đền bù nếu xảy ra hư hại trong thời gian cho thuê cũng cần đề cập làm rõ. 

Trên đây là phần hỗ trợ từ Maudon.net với các thông tin về mẫu hợp đồng thuê mặt bằng và các thông tin quan trọng liên quan. Mọi thắc mắc bạn có thể liên hệ Maudon.net để nhận được sự hỗ trợ nhanh nhất. 

Minh Châu
Minh Châu
Minh Châu sẽ đồng hành và giúp bạn giải quyết tất tần tật các vấn đề liên quan đến văn bản, mẫu đơn… thuộc nhiều lĩnh vực như pháp lý, đào tạo, giáo dục, tài chính, hôn nhân… Bạn đọc có thể chỉnh sửa trực tiếp trên trang và tải về miễn phí.
spot_img

Tham khảo thêm ?