spot_img
HomeThuế - Kế toán - Kiểm toánCách làm quyết toán thuế thu nhập cá nhân (TNCN) - có...

Cách làm quyết toán thuế thu nhập cá nhân (TNCN) – có mẫu

Thủ tục quyết toán thuế TNCN đối với tổ chức thực hiện và cá nhân tự thực hiện. Tải miễn phí trọn bộ hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân theo quy định.

Hướng dẫn cách quyết toán thuế TNCN

Dưới đây là phần Maudon.net hướng dẫn bạn đọc thủ tục quyết toán thuế thu nhập cá nhân (TNCN) dành cho cá nhân và tổ chức đầy đủ và chi tiết:

Bước 1: Xác định đối tượng cần thực hiện quyết toán thuế

Theo Mục I của Công văn 883/TCT-DNNCN năm 2022, những đối tượng sau đây phải thực hiện quyết toán thuế TNCN:

  • Cá nhân thực hiện quyết toán thuế làm trực tiếp với cơ quan thuế;
  • Các tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập từ tiền lương, tiền công;
  • Cá nhân có ủy quyền cho đơn vị chi trả thu nhập quyết toán thay.

Lưu ý:

Theo quy định tại Mục II của công văn trên, có một số đối tượng không cần thực hiện quyết toán thuế TNCN.

>> Xem chi tiết: Đối tượng bắt buộc phải quyết toán thuế TNCN.

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ cho thủ tục quyết toán thuế

Theo Mục IV của Công văn 883/TCT-DNNCN năm 2022, hồ sơ quyết toán sẽ khác nhau tùy đối tượng:

➤ Đối với cá nhân tự quyết toán với cơ quan thuế:

  • Tờ khai quyết toán thuế theo mẫu 02/QTT-TNCN (Thông tư 80/2021/TT-BTC);
  • Phụ lục kê khai người phụ thuộc (mẫu 02-1/BK-QTT-TNCN);
  • Bản sao các chứng từ liên quan đến số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp, hoặc đã nộp ở nước ngoài (nếu có);
  • Trường hợp không có chứng từ do đơn vị chi trả đã ngừng hoạt động, cơ quan thuế sẽ dựa trên dữ liệu sẵn có để xử lý;
  • Nếu có sử dụng chứng từ khấu trừ thuế điện tử, cần in bản thể hiện từ bản gốc;
  • Bản sao giấy xác nhận thuế hoặc sao kê ngân hàng kèm xác nhận người nộp thuế (nếu thu nhập ở nước ngoài);
  • Bản sao hóa đơn chứng từ chứng minh đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học (nếu có);
  • Tài liệu xác minh thu nhập từ tổ chức quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán hoặc từ nước ngoài;
  • Hồ sơ đăng ký người phụ thuộc nếu có tính giảm trừ tại thời điểm quyết toán nhưng chưa đăng ký trước đó.

>> TẢI MIỄN PHÍ: Hồ sơ quyết toán thuế TNCN – Cá nhân tự thực hiện với cơ quan thuế.

➤ Đối với tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập:

  • Tờ khai theo mẫu 05/QTT-TNCN;
  • Phụ lục kê khai thu nhập cá nhân tính theo biểu lũy tiến (mẫu 05-1/BK-QTT-TNCN);
  • Phụ lục kê khai cá nhân tính thuế theo thuế suất toàn phần (mẫu 05-2/BK-QTT-TNCN);
  • Phụ lục kê chi tiết người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh (mẫu 05-3/BK-QTT-TNCN).

>> TẢI MIỄN PHÍ: Trọn bộ hồ sơ ủy quyền quyết toán thuế TNCN – Tổ chức quyết toán

➤ Đối với cá nhân ủy quyền quyết toán:

Thu-tuc-cach-quyet-toan-thue-TNCN

Bước 3: Nộp hồ sơ quyết toán

Theo Điều 48 Luật Quản lý thuế 2019 và mục 2 Mục IV Công văn 883/TCT-DNNCN, người nộp thuế có thể chọn một trong các hình thức sau để nộp hồ sơ:

  • Trực tiếp tại cơ quan thuế;
  • Qua đường bưu điện;
  • Gửi hồ sơ điện tử qua Cổng thông tin của Tổng cục Thuế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc qua dịch vụ T-VAN.

Lưu ý về thời hạn nộp hồ sơ theo Điều 86 Thông tư 80/2021/TT-BTC và khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế:

  • Tổ chức chi trả thu nhập: Nộp chậm nhất ngày 31/3/2025.
  • Cá nhân tự quyết toán: Nộp chậm nhất ngày 02/5/2025 (do ngày 30/4 là ngày nghỉ lễ).

Bước 4: Chờ nhận kết quả xử lý từ cơ quan thuế

Người làm thủ tục quyết toán thuế thu nhập cá nhân chờ nhận kết quả xử lý từ cơ quan thuế.

Tải trọn bộ hồ sơ quyết toán thuế (tổ chức, cá nhân)

Dưới đây là các mẫu đơn cần cho hồ sơ quyết toán thuế Maudon.net đã tổng hợp để bạn đọc có thể tải về file word miễn phí và nhanh chóng.

1. Các mẫu đơn cần cho cá nhân tự quyết toán với cơ quan thuế

➤ File word mẫu tờ khai quyết toán thuế theo mẫu 02/QTT-TNCN (Thông tư 80/2021/TT-BTC):

Tải về
Sửa/In biểu mẫu

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

(Áp dụng đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công)

[01] Kỳ tính thuế: Năm ....... (từ tháng …/… đến tháng …/….)

[02] Lần đầu:                                   [03] Bổ sung lần thứ: …

Tờ khai quyết toán thuế kèm theo hồ sơ giảm thuế do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo: 

[04] Tên người nộp thuế:…………………..…………………………...................

          [05] Mã số thuế:

                   

[06] Địa chỉ: …………………………………….......................................................

[07] Quận/huyện: ..................... [08] Tỉnh/thành phố: ...............................................

[09] Điện thoại:……………..[10] Fax:........................[11] Email: ...........................

[12] Tên đại lý thuế (nếu có):…..……………………............................................

          [13] Mã số thuế:

                   

-

     

[14] Hợp đồng đại lý thuế: Số: ..................................Ngày:.......................................

[15] Tên tổ chức trả thu nhập: …………………………………………………………

          [16] Mã số thuế:

                   

-

     

[17] Địa chỉ: …………………………………….......................................................

[18] Quận/huyện: ..................... [19] Tỉnh/thành phố: ...............................................

 

STT

Chỉ tiêu

Mã chỉ tiêu

Đơn vị tính

Số tiền/Số người

1

Tổng thu nhập chịu thuế (TNCT) trong kỳ [20]=[21]+[23]

[20]

VNĐ

 

a

Tổng TNCT phát sinh tại Việt Nam 

[21]

VNĐ

 

Trong đó tổng TNCT phát sinh tại Việt Nam được miễn giảm theo Hiệp định (nếu có)

[22]

VNĐ

 

b

Tổng TNCT phát sinh ngoài Việt Nam

[23]

VNĐ

 

2

Số người phụ thuộc

[24]

Người

 

3

Các khoản giảm trừ ([25]=[26]+[27]+[28]+[29]+[30])

[25]

VNĐ

 

a

Cho bản thân cá nhân

[26]

VNĐ

 

b

Cho những người phụ thuộc được giảm trừ

[27]

VNĐ

 

c

Từ thiện, nhân đạo, khuyến học

[28]

VNĐ

 

d

Các khoản đóng bảo hiểm được trừ

[29]

VNĐ

 

e

Khoản đóng quỹ hưu trí tự nguyện được trừ

[30]

VNĐ

 

4

Tổng thu nhập tính thuế ([31]=[20]-[22]-[25])

[31]

VNĐ

 

5

Tổng số thuế thu nhập cá nhân (TNCN) phát sinh trong kỳ

[32]

VNĐ

 

6

Tổng số thuế đã nộp trong kỳ  

([33]=[34]+[35]+[36]-[37]-[38])

Trong đó:

[33]

VNĐ

 

a

Số thuế đã khấu trừ tại tổ chức trả thu nhập

[34]

VNĐ

 

b

Số thuế đã nộp trong năm không qua tổ chức trả thu nhập

[35]

VNĐ

 

c

Số thuế đã nộp ở nước ngoài được trừ (nếu có)

[36]

VNĐ

 

d

Số thuế đã khấu trừ, đã nộp ở nước ngoài trùng do quyết toán vắt năm

[37]

VNĐ

 
 

đ

Số thuế đã nộp trong năm không qua tổ chức trả thu nhập trùng do quyết toán vắt năm

[38]

VNĐ

 

7

Tổng số thuế TNCN được giảm trong kỳ [39]=[40]+[41]

[39]

VNĐ

 

a

Số thuế phải nộp trùng do quyết toán vắt năm

[40]

VNĐ

 

b

Tổng số thuế TNCN được giảm khác 

[41]

VNĐ

 

8

Tổng số thuế còn phải nộp trong kỳ 

[42]=([32]-[33]-[39])>0

[42]

VNĐ

 

9

Số thuế được miễn do cá nhân có số tiền thuế phải nộp sau quyết toán từ 50.000 đồng trở xuống (0<[42]<=50.000 đồng)

[43]

VNĐ

 

10

Tổng số thuế nộp thừa trong kỳ

[44]=([32]-[33]-[39]) <0

[44]

VNĐ

 

11

a

Tổng số thuế đề nghị hoàn trả [45]=[46]+[47]

[45]

VNĐ

 

Trong đó:

Số thuế hoàn trả cho người nộp thuế

[46]

VNĐ

 

Số thuế bù trừ cho khoản phải nộp ngân sách nhà nước khác

[47]

VNĐ

 

b

Tổng số thuế bù trừ cho các phát sinh của kỳ sau [48]=[44]-[45]

[48]

VNĐ

 

 

Số tiền hoàn trả: Bằng số: …………….. đồng.

Hình thức hoàn trả:

Chuyển khoản: Tên chủ tài khoản………………………………..……..

Tài khoản số:........................Tại Ngân hàng/KBNN:……………….......

Tiền mặt: 

Tên người nhận tiền:

           CMND/CCCD/HC số: …… Ngày cấp:……./……./……… Nơi cấp:…….

Nơi nhận tiền hoàn thuế: Kho bạc Nhà nước

Khoản nợ, khoản thu phát sinh đề nghị được bù trừ:

Đơn vị tiền……….

STT

 

Thông tin khoản nợ/khoản thu phát sinh

Số tiền còn phải nộp đề nghị bù trừ với số tiền nộp thừa

Số tiền còn phải nộp sau bù trừ

MST của NNT khác (nếu có)

Tên NNT khác (nếu có)

Mã định danh khoản phải nộp (ID) (nếu có)

Nội dung khoản   nợ/phát sinh

Chương

Tiểu mục

Tên CQT quản lý khoản thu

Địa bàn hành chính

Hạn nộp

Số tiền còn phải nộp

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13) = (11) –  (12)

                         
                         
                         

 

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên: …………………

Chứng chỉ hành nghề số:.......

…, ngày ... tháng … năm …

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc 

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/ Ký điện tử)

 

➤ File word phụ lục kê khai người phụ thuộc (mẫu 02-1/BK-QTT-TNCN):

Tải về
Sửa/In biểu mẫu

Phụ lục

BẢNG KÊ GIẢM TRỪ GIA CẢNH CHO NGƯỜI PHỤ THUỘC

(Kèm theo Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân Mẫu số 02/QTT-TNCN)

[01] Kỳ tính thuế: Năm ....... (Từ tháng …/… đến tháng…/….)

[02] Lần đầu:                  [03] Bồ sung lần thứ: …

[04] Tên người nộp thuế:................………………………………………….......................

    [05] Mã số thuế: 

                           

 

[06] Họ và tên vợ (chồng) nếu có: ……………………….………………………………...

  [07] Mã số thuế vợ (chồng):

                           

 

[08] Số CMND/CCCD/Số hộ chiếu vợ (chồng):..………………...................................................       

 Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam 

STT

Họ và tên 

Mã số thuế 

Loại giấy tờ (Số CMND/ CCCD/ Hộ chiếu/GKS)

Số giấy tờ

Ngày sinh

Quan hệ với người nộp thuế

Thời gian được tính giảm trừ trong năm tính thuế

Từ tháng

Đến tháng

[09]

[10]

[11]

[12]

[13]

[14]

[15]

[16]

[17]

1

               

2

               

3

               

               

(MST: Mã số thuế; CMND: Chứng minh nhân dân; CCCD: Căn cước công dân, GKS: Giấy khai sinh)      

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên: ……………………..

Chứng chỉ hành nghề số:............

  …, ngày ... tháng .... năm ....

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/ Ký điện tử)

 

2. Các mẫu đơn cần cho tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập

➤ File word mẫu tờ khai theo mẫu 05/QTT-TNCN:

Tải về
Sửa/In biểu mẫu

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

   TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN 

(Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công)

       

 [01] Kỳ tính thuế: Năm……

[02] Lần đầu:                       [03] Bổ sung lần thứ: ….

 

[04] Tổ chức có quyết toán thuế theo uỷ quyền của cá nhân được điều chuyển từ tổ chức cũ đến tổ chức mới do tổ chức cũ thực hiện sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hoặc điều chuyển trong cùng hệ thống 

[05] Tên người nộp thuế:…………….…………………….…………….............................

          [06] Mã số thuế:

                   

-

     

[07] Địa chỉ: ……………..………….......................................................................................

[08] Quận/huyện: ..................... [09] Tỉnh/thành phố: .............................................................

[10] Điện thoại:………………..[11] Fax:..........................[12] Email: .................................

[13] Tên đại lý thuế (nếu có):…..……………………...........................................................

          [14] Mã số thuế:

                   

-

     

[15] Hợp đồng đại lý thuế: Số: .....................................ngày: ...................................................

  1. NGHĨA VỤ KHẤU TRỪ THUẾ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRẢ THU NHẬP  

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam (VNĐ) 

STT

Chỉ tiêu

Mã chỉ tiêu

Đơn vị tính

Số người/ Số tiền

1

Tổng số người lao động:

[16]

Người

 

Trong đó: Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động 

[17]

Người

 

2

Tổng số cá nhân đã khấu trừ thuế [18]=[19]+[20]

[18]

Người

 

2.1

Cá nhân cư trú

[19]

Người

 

2.2

Cá nhân không cư trú

[20]

Người

 

3

Tổng số cá nhân thuộc diện được miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần

[21]

Người

 

4

Tổng số cá nhân giảm trừ gia cảnh

[22]

Người

 

5

Tổng thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân [23]=[24]+[25]

[23]

VNĐ

 

5.1

Cá nhân cư trú 

[24]

VNĐ

 

5.2

Cá nhân không cư trú

[25]

VNĐ

 

5.3

Trong đó: Tổng thu nhập chịu thuế từ tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động

[26]

VNĐ

 

6

Trong đó tổng thu nhập chịu thuế được miễn theo quy định của Hợp đồng dầu khí

[27]

VNĐ

 

7

Tổng thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế [28]=[29]+[30]

[28]

VNĐ

 

7.1

Cá nhân cư trú 

[29]

VNĐ

 

7.2

Cá nhân không cư trú

[30]

VNĐ

 

8

Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ [31]=[32]+[33]

[31]

VNĐ

 

8.1

Cá nhân cư trú 

[32]

VNĐ

 

8.2

Cá nhân không cư trú

[33]

VNĐ

 

8.3

Trong đó: Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ trên tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động 

[34]

VNĐ

 
  1. NGHĨA VỤ QUYẾT TOÁN THAY CHO CÁ NHÂN

STT

Chỉ tiêu

Mã chỉ tiêu

Đơn vị tính

Số người/ Số tiền 

1

Tổng số cá nhân uỷ quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thay

[35]

Người

 

2

Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ

[36]

VNĐ

 

Trong đó: Số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ tại tổ chức trước khi điều chuyển (trường hợp có đánh dấu vào chỉ tiêu [04])

[37]

VNĐ

 

3

Tổng số thuế thu nhập cá nhân  phải nộp

[38]

VNĐ

 

4

Tổng số thuế thu nhập cá nhân được miễn do cá nhân có số thuế còn phải nộp sau ủy quyền quyết toán từ 50.000 đồng trở xuống

[39]

VNĐ

 

5

Tổng số thuế thu nhập cá nhân còn phải nộp 

[40] = ([38] – [36] – [39]) >0

[40]

VNĐ

 

6

Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã nộp thừa  

[41] = ([38] – [36] – [39]) <0

[41]

VNĐ

 

 

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên: ……………………..

Chứng chỉ hành nghề số:............

..., ngày  ... tháng … năm …

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc 

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)

 

Ghi chú:

- Kỳ tính thuế tại chỉ tiêu [01] trong mọi trường hợp quyết toán thuế TNCN của tổ chức, cá nhân trả thu nhập là theo năm dương lịch.

- Tổ chức trả thu nhập khi quyết toán thuế TNCN chỉ phải khai thông tin tổng hợp tại Tờ khai này mà không phải khai vào Bảng kê 05-1/BK-TNCN đối với các cá nhân sau đây: Cán bộ, công chức có hệ số lương quy định tại bảng lương ban hành kèm theo Quyết định số 128/QĐ/TW ngày 14/12/2004 của Ban bí thư Trung ương Đảng; bảng lương ban hành kèm theo Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30/9/2004 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội; bậc 3 Bảng 1 chuyên gia cao cấp, mức 1 - 2 Bảng lương cấp bậc quân hàm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ.

➤ File word phụ lục kê khai thu nhập cá nhân tính theo biểu lũy tiến (mẫu 05-1/BK-QTT-TNCN):

Tải về
Sửa/In biểu mẫu

Phụ lục

BẢNG KÊ CHI TIẾT CÁ NHÂN 

THUỘC DIỆN TÍNH THUẾ THEO BIỂU LŨY TIẾN TỪNG PHẦN

 (Kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 05/QTT-TNCN)

[01] Kỳ tính thuế: Năm……

[02] Lần đầu:                                  [03] Bổ sung lần thứ: …

[04] Tên người nộp thuế:……………….…………………………………………………..………

[05] Mã số thuế:

                   

-

     

 

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam 

STT

Họ và tên

Mã số thuế

Số CMND/CCCD/SĐDCN Hộ chiếu

(trường hợp chưa có MST)

Cá nhân uỷ quyền quyết toán thay

 

Thu nhập chịu thuế (TNCT)

Các khoản giảm trừ

Thu nhập tính thuế ([21]= [12]-[14]-[15]-[17])

Số thuế TNCN đã khấu trừ 

Chi tiết kết quả quyết toán thay cho cá nhân nộp thuế

  Cá nhân có số thuế được     miễn do có số thuế còn phải nộp từ 50.000 đồng trở xuống

CN nước ngoài ủy quyền quyết toán dưới 12 tháng

Tổng thu nhập chịu thuế

Trong đó: TNCT tại tổ chức trước khi điều chuyển (trường hợp có đánh dấu vào chỉ tiêu [04] tại Tờ khai 05/QTT-TNCN)

Trong đó: thu nhập chịu thuế được miễn theo Hiệp định

Trong đó: thu nhập chịu thuế được miễn theo quy định của Hợp đồng dầu khí

Số lượng NPT tính giảm trừ

Tổng số tiền  giảm trừ gia cảnh

Từ thiện, nhân đạo, khuyến học

Bảo hiểm được trừ

Quĩ hưu trí tự nguyện được trừ

Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ

Trong đó: số thuế đã khấu trừ tại tổ chức trước khi điều chuyển (trường hợp có đánh dấu vào chỉ tiêu [04] tại Tờ khai 05/QTT

Tổng số thuế phải nộp

Số thuế đã nộp thừa

Số thuế còn phải nộp

[06]

[07]

[08]

[09]

[10]

[11]

[12]

[13]

[14]

[15]

[16]

[17]

[18]

[19]

[20]

[21]

[22]

[23]

[24]

[25]

[26]

[27]

1

                                       

2

                                       

                                       

Tổng

 

[28]

[29]

[30]

[31]

[32]

[33]

[34]

[35]

[36]

[37]

[38]

[39]

[40]

[41]

[42]

[43]

(TNCT: Thu nhập chịu thuế; TNCN: thu nhập cá nhân; NPT: người phụ thuộc; SĐDCN: Số định danh cá nhân)

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

 Họ và tên: ……………………………..

 Chứng chỉ hành nghề số:......................

    …, ngày ... tháng … năm …

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc 

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/ Ký điện tử)

 

Ghi chú: 

- Kỳ tính thuế tại chỉ tiêu [01] trong mọi trường hợp quyết toán thuế TNCN của tổ chức, cá nhân trả thu nhập là theo năm dương lịch.

- Tổ chức trả thu nhập khi quyết toán thuế TNCN không phải khai thông tin chi tiết vào Bảng kê này đối với các cá nhân sau đây: Cán bộ, công chức có hệ số lương quy định tại bảng lương ban hành kèm theo Quyết định số 128/QĐ/TW ngày 14/12/2004 của Ban bí thư Trung ương Đảng; bảng lương ban hành kèm theo Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30/9/2004 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội; bậc 3 Bảng 1 chuyên gia cao cấp, mức 1 - 2 Bảng lương cấp bậc quân hàm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ.

 

➤ File word phụ lục kê khai cá nhân tính thuế theo thuế suất toàn phần (mẫu 05-2/BK-QTT-TNCN):

Tải về
Sửa/In biểu mẫu

Phụ lục

BẢNG KÊ CHI TIẾT CÁ NHÂN 

THUỘC DIỆN TÍNH THUẾ THEO THUẾ SUẤT TOÀN PHẦN

 (Kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 05/QTT-TNCN)

[01] Kỳ tính thuế: Năm……

[02] Lần đầu:                                 [03] Bổ sung lần thứ: ….

[04] Tên người nộp thuế:……………..………………………………………...........

[05] Mã số thuế:

                           

 

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam 

STT

Họ và tên

Mã số thuế

Số CMND/CCCD/
Hộ chiếu

Cá nhân không cư trú

Thu nhập chịu thuế (TNCT)

Trong đó thu nhập chịu thuế được miễn theo Hiệp định 

Trong đó TN chịu thuế được miễn theo quy định của Hợp đồng dầu khí

Số thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đã khấu trừ

Tổng số

Trong đó: TNCT từ phí mua BH nhân thọ, BH không bắt buộc khác của DN BH không thành lập tại Việt Nam cho người lao động

Tổng số

Trong đó: Số thuế từ phí mua BH nhân thọ, BH không bắt buộc khác của DN BH không thành lập tại Việt Nam cho người lao động

[06]

[07]

[08]

[09]

[10]

[11]

[12]

[13]

[14]

[15]

[16]

1

                   

2

                   

                   

Tổng

[17]

[18]

[19]

[20]

[21]

[22]

(BH: Bảo hiểm; DN: doanh nghiệp; CMND: Chứng minh nhân dân; CCCD: Căn cước công dân)

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

     NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên: …………………

Chứng chỉ hành nghề số:......

…, ngày ... tháng … năm …

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc 

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/ Ký điện tử)

 

➤ File word phụ lục kê chi tiết người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh (mẫu 05-3/BK-QTT-TNCN):

Tải về
Sửa/In biểu mẫu

 

Phụ lục

BẢNG KÊ CHI TIẾT NGƯỜI PHỤ THUỘC GIẢM TRỪ GIA CẢNH 

 (Kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 05/QTT-TNCN)

[01] Kỳ tính thuế: Năm……

[02] Lần đầu:                                  [03] Bổ sung lần thứ: ….

 

[04] Tên người nộp thuế:……………..………………………………………...........

[05] Mã số thuế:

                           

 

STT

Họ và tên người nộp thuế là người lao động tại tổ chức trả thu nhập 

MST của người nộp thuế là người lao động tại tổ chức trả thu nhập

Họ và tên người phụ thuộc

Ngày sinh người phụ thuộc

MST của người phụ thuộc

Loại giấy tờ (Số CMND/ CCCD/Hộ chiếu/GKS) người phụ thuộc

Số giấy tờ 

Quan hệ với người nộp thuế

Thời gian tính giảm trừ trong năm tính thuế

Từ tháng

Đến tháng

[06]

[07]

[08]

[09]

[10]

[11]

[12]

[13]

[14]

[15]

[16]

1

                   

2

                   

3

                   

                   

(MST: Mã số thuế; CMND: Chứng minh nhân dân; CCCD: Căn cước công dân, GKS: Giấy khai sinh)

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

 

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

            Họ và tên: ……………………………

           Chứng chỉ hành nghề số:.....................

…,ngày ......tháng ….....năm …....

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc 

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)

Ghi chú: Trường hợp người phụ thuộc chưa có mã số thuế thì phải khai thông tin chỉ tiêu [12].

Khi nào NLĐ cần phải tự quyết toán thuế TNCN

Các trường hợp cá nhân phải trực tiếp quyết toán thuế TNCN với cơ quan thuế gồm:

1. Cá nhân/NLĐ có thu nhập từ nhiều nguồn

Là cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công tại từ hai nơi trở lên trong năm.

Không đủ điều kiện ủy quyền cho tổ chức chi trả thu nhập để quyết toán thay.

Nếu có số thuế còn phải nộp thêm hoặc số thuế đã nộp thừa cần hoàn lại hoặc bù trừ vào kỳ sau thì phải tự quyết toán với cơ quan thuế.

2. Cá nhân có mặt tại Việt Nam dưới 183 ngày trong năm dương lịch đầu tiên

Tuy nhiên, nếu tính trong 12 tháng liên tiếp tính từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam mà đủ 183 ngày trở lên thì năm quyết toán thuế đầu tiên sẽ là 12 tháng liên tục tính từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam.

3. Người nước ngoài kết thúc hợp đồng làm việc tại Việt Nam

Phải làm thủ tục quyết toán thuế với cơ quan thuế trước khi xuất cảnh.

Trường hợp người nước ngoài chưa làm quyết toán thuế trước khi xuất cảnh thì có thể ủy quyền cho tổ chức chi trả thu nhập hoặc cá nhân khác thực hiện thay theo quy định.

Lưu ý: Tổ chức/cá nhân nhận ủy quyền sẽ chịu trách nhiệm về phần thuế TNCN phải nộp thêm hoặc số thuế nộp thừa được hoàn trả cho người được ủy quyền.

4. Cá nhân nhận thu nhập từ nước ngoài hoặc các tổ chức đặc biệt

Là cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công do:

  • Tổ chức nước ngoài chi trả (không qua tổ chức tại Việt Nam);
  • Các tổ chức quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán (không khấu trừ thuế trong năm).

Nếu có thuế phải nộp thêm hoặc đã nộp thừa thì phải tự quyết toán với cơ quan thuế.

5. Cá nhân xin giảm thuế do gặp khó khăn bất khả kháng

Là cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công, đồng thời thuộc diện được xét giảm thuế do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo.

Trong trường hợp này, không được ủy quyền mà phải tự thực hiện quyết toán với cơ quan thuế.

Thu-tuc-cach-quyet-toan-thue-TNCN

Khi nào NLĐ có thể ủy quyền quyết toán thuế TNCN

Các trường hợp được ủy quyền quyết toán thuế TNCN cho tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập cụ thể như sau:

1. Cá nhân chỉ làm việc tại một nơi

Có thu nhập từ tiền lương, tiền công theo hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên tại một tổ chức duy nhất.

Thực tế đang làm việc tại tổ chức đó tại thời điểm tổ chức thực hiện quyết toán thuế (kể cả khi không làm đủ 12 tháng trong năm).

2. Người lao động được điều chuyển trong nội bộ hệ thống

Cá nhân/NLĐ được điều chuyển từ tổ chức cũ sang tổ chức mới do:

  • Hợp nhất, chia, tách, sáp nhập hoặc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
  • Hai tổ chức thuộc cùng một hệ thống.

Trong trường hợp này, người lao động được phép ủy quyền cho tổ chức mới quyết toán thay.

3. Có thu nhập chính tại một nơi và vãng lai tại nơi khác

Cá nhân ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên tại một tổ chức và đang làm việc tại đó vào thời điểm quyết toán.

Đồng thời, trong năm có phát sinh thu nhập vãng lai tại các nơi khác:

  • Tổng thu nhập vãng lai bình quân mỗi tháng không vượt quá 10 triệu đồng;
  • Đã được khấu trừ 10% thuế TNCN tại nguồn;
  • Cá nhân không yêu cầu quyết toán đối với phần thu nhập vãng lai này.

4. Trường hợp đặc biệt – Người nước ngoài

Người nước ngoài kết thúc hợp đồng lao động tại Việt Nam phải trực tiếp khai quyết toán thuế với cơ quan thuế trước khi xuất cảnh.

Tuy nhiên, nếu chưa làm quyết toán trước khi rời Việt Nam thì có thể ủy quyền cho tổ chức chi trả thu nhập hoặc cá nhân khác thực hiện thay.

Lưu ý: Khi nhận ủy quyền, tổ chức hoặc cá nhân chi trả thu nhập sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn về:

  • Số thuế TNCN phải nộp thêm (nếu có);
  • Số thuế đã nộp thừa được hoàn trả.

Câu hỏi thường gặp về thủ tục quyết toán thuế TNCN

1. Tại đây có mẫu chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân không?

Bạn đọc vui lòng truy cập vào đường dẫn dưới đây để tải về miễn phí mẫu chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân nhé!

>> Tải miễn phí: Mẫu chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (TNCN).

2. Tại đây có mẫu tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân không?

Bạn đọc vui lòng truy cập vào đường dẫn dưới đây để tải về miễn phí mẫu tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân nhé!

>> Tải miễn phí: Mẫu tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (TNCN).

Minh Châu
Minh Châu
Minh Châu sẽ đồng hành và giúp bạn giải quyết tất tần tật các vấn đề liên quan đến văn bản, mẫu đơn… thuộc nhiều lĩnh vực như pháp lý, đào tạo, giáo dục, tài chính, hôn nhân… Bạn đọc có thể chỉnh sửa trực tiếp trên trang và tải về miễn phí.
spot_img

Tham khảo thêm ?