Quan hệ nhân thân là gì? Khi nào phải làm tờ trình xác nhận quan hệ nhân thân? Cơ quan nào xác nhận mối quan hệ nhân thân, thủ tục xin xác nhận nhân thân.
Quan hệ nhân thân là gì?
Quan hệ nhân thân có thể hiểu là quan hệ xã hội có liên quan đến các giá trị nhân thân, giá trị tinh thần của cá nhân, tổ chức.
Có 2 loại quan hệ nhân thân là quan hệ nhân thân có gắn với tài sản, lợi ích về kinh tế và quan hệ nhân thân có không gắn liền với tài sản, lợi ích về kinh tế.
>> Xem thêm: Mẫu giấy xác nhận nhân thân (có hướng dẫn cách viết).
Đặc điểm của quan hệ nhân thân
Quan hệ nhân thân có các đặc điểm như sau:
- Quan hệ nhân thân luôn đi cùng với một chủ thể xác định, bắt đầu có từ khi chủ thể được xác lập và chấm dứt ngay khi chủ thể chấm dứt hoạt động;
- Đây là một quan hệ xã hội gắn liền với những giá trị nhân thân, có giá trị tinh thần nên không thể định giá được, hoặc không thể đem ra trao đổi mua bán như tài sản thông thường.
Tải tờ khai tường trình quan hệ nhân thân mới nhất
Bên cạnh vấn đề liên quan đến thừa kế, tờ khai tường trình quan hệ nhân thân cũng được dùng trong một số trường hợp như làm thủ tục ly hôn, xin visa, bảo lãnh…Khi có nhu cầu cần tường trình về quan hệ nhân thân, các bạn có thể tải miễn phí trên Maudon.net.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------
TỜ TƯỜNG TRÌNH VỀ QUAN HỆ NHÂN THÂN
(Để bổ túc hồ sơ khai di sản thừa kế)
Kính gửi : khoán:…………………………….....................................
Tôi tên là :................................................................................................................
Năm sinh :................................................................................................................
Chứng minh nhân dân số :................................................................................................................
Hộ khẩu thường trú :................................................................................................................
Là............................ của ông (A)..................................................................................... chết ngày........................
Và bà (B)………………………..................................................................................... chết ngày........................
Tôi xin tường trình về cha mẹ và các con – kể cả con nuôi, con riêng, người ở nước ngoài và người đã chết (nếu có) của người để lại di sản:
I/ Cha của ông (A) tên là: Năm sinh.......................
CMND số: ...................................................................... thường trú:.....................................................................
(Nếu đã chết ghi rõ chết ngày:........................................................... có / không có giấy chứng tử............)
Mẹ của ông (A) tên là:................................................................................................... Năm sinh:......................
CMND số: ...................................................................... thường trú......................................................................
(Nếu đã chết ghi rõ chết ngày:........................................................... có / không có giấy chứng tử............)
Cha của bà (B) tên là:................................................................................................... Năm sinh:......................
CMND số: ...................................................................... thường trú:.....................................................................
(Nếu đã chết ghi rõ chết ngày:........................................................... có / không có giấy chứng tử...........)
Mẹ của bà (B) tên là: ..................................................................................................... Năm sinh.......................
CMND số: ...................................................................... thường trú:.....................................................................
(Nếu đã chết ghi rõ chết ngày:........................................................... có / không có giấy chứng tử...........)
II/ Ông (A) ........................................................... và bà (B) ...................................có tất cả.................người con
có tên như sau:
- Họ tên :.............................................................................................. Năm sinh:......................
CMND số :................................................................................................................
Hộ khẩu thường trú :................................................................................................................
- Họ tên :............................................................................................... Năm sinh:.....................
CMND số :................................................................................................................
Hộ khẩu thường trú :................................................................................................................
- Họ tên :............................................................................................... Năm sinh:.....................
CMND số :................................................................................................................
Hộ khẩu thường trú :................................................................................................................
- Họ tên : .............................................................................................. Năm sinh:.....................
CMND số :................................................................................................................
Hộ khẩu thường trú :................................................................................................................
- Họ tên :............................................................................................... Năm sinh:.....................
CMND số :................................................................................................................
Hộ khẩu thường trú :................................................................................................................
Tôi xin cam đoan nội dung tờ tường trình trên là đúng sự thật, nếu có sai sót tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật. Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm về việc không bỏ sót bất cứ người thừa kế pháp luật khác.
Ngày ........ tháng .......năm......
Người tường trình
Nội dung mẫu tường trình quan hệ nhân thân bao gồm?
Căn cứ theo Điều 57 Luật Công chứng 2014, tờ khai tường trình quan hệ nhân thân là một loại giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản, tài sản và người được hưởng di sản, tài sản theo quy định của pháp luật về vấn đề thừa kế trong trường hợp phân chia thừa kế theo quy định pháp luật.
Giấy tường trình quan hệ nhân thân bắt buộc có khi làm hồ sơ phân chia di sản theo pháp luật. Nội dung của tờ khai tường trình quan hệ nhân thân bao gồm:
- Phần mở đầu: Các thông tin cơ bản như quốc hiệu, tiêu ngữ, ngày làm tờ khai, tên tờ khai tường trình quan hệ nhân thân.
- Phần nội dung:
-
-
- Mục kính gửi: ghi tên Ủy ban nhân dân nơi mở thừa kế;
- Thông tin cá nhân của người lập tờ khai bao gồm: tên, số CMND/CCCD, hộ khẩu, ngày sinh, địa chỉ,…
- Thông tin cá nhân của người để lại di sản, tài sản;
- Thông tin chi tiết về những người đồng thừa kế như cha, mẹ, con (con ruột, con riêng, con nuôi) của người để lại di sản, tài sản;
- Cam kết khai thông tin đầy đủ và chính xác;
-
- Phần cuối: Người lập tờ khai ký tên cuối tờ tường trình.
Quy định của pháp luật liên quan đến tường trình quan hệ nhân thân
Căn cứ theo điều 651 Bộ luật dân sự 2015 về thừa kế quy định, chỉ những người có quan hệ nhân thân với người để lại di sản, tài sản mới là những người được quyền phân chia di sản thừa kế theo pháp luật, trừ những trường hợp khác mà người để lại di sản, tài sản có di chúc.
Do vậy, khi tiến hành công chứng các văn bản phân chia di sản, tài sản thừa kế, tờ khai tường trình quan hệ nhân thân là một loại giấy tờ bắt buộc có trong hồ sơ để đảm bảo quyền lợi của tất cả những người có quyền thừa kế hợp pháp của người để lại di sản, tài sản.
Xem thêm:
>> Mẫu văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế;
>> Mẫu đơn tranh chấp đất đai thừa kế.
Hồ sơ thực hiện việc xác nhận quan hệ nhân thân
Các giấy tờ cần có khi nộp hồ sơ xin xác nhận quan hệ nhân thân bao gồm:
- Đơn xin xác nhận quan hệ nhân thân theo mẫu được quy định;
- Các giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân có liên quan khác như:
-
- Chứng cứ, giấy tờ khác có thể chứng minh quan hệ nhân thân: Giấy khai sinh, giấy chứng nhận kết hôn, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân…;
- Hộ chiếu/CMND/CCCD có dán ảnh, thông tin cá nhân được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền và còn giá trị sử dụng
-
Cơ quan nào có thẩm quyền xác nhận mối quan hệ nhân thân?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Luật Hộ tịch năm 2014 về nội dung đăng ký hộ tịch đã quy định, về việc xác nhận mối quan hệ cha, mẹ, con như sau:
- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người của người nhận hoặc được nhận là cha, mẹ, con sẽ có thẩm quyền đăng ký nhân cha, mẹ, con;
- Đối với trường hợp người nước ngoài không đăng ký thường trú, tạm trú tại Việt Nam thì thẩm quyền đăng ký cha, mẹ, con thuộc về ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Trong trường hợp yêu cầu xác nhận quan hệ anh, chị, em ruột, hiện nay vẫn chưa có quy định pháp luật cụ thể về vấn đề này. Trong trường hợp cần thiết, vẫn có thể yêu cầu các cơ quan hộ tịch thực hiện thủ tục xác nhận quan hệ anh, chị, em ruột.
Thủ tục xin xác nhận mối quan hệ nhân thân như thế nào?
Hiện nay vẫn chưa có quy định pháp luật cụ thể về thủ tục xin xác nhận quan hệ nhân thân mà sẽ tùy vào từng trường hợp thực tế để giải quyết.
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ xin xác nhận mối quan hệ nhân thân như Maudon.net đề cập ở trên.
Bước 2: Nộp hồ sơ xin xác nhận quan hệ nhân thân:
- Trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ giấy tờ, hồ sơ, công chức tư pháp – hộ tịch sẽ ghi vào sổ hộ tịch, cùng với người đăng ký nhận cha, mẹ, con ký vào Sổ hộ tịch, báo cáo cho Chủ tịch UBND cấp xã để cấp trích lục cho người đã gửi yêu cầu;
- Trong trường hợp cần thêm thời gian xác minh thì thời hạn sẽ không được quá 5 ngày làm việc.
Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ và tiến hành giải quyết yêu cầu xác nhận quan hệ nhân thân:
- Sau khi nhận hồ sơ từ người yêu cầu, bộ phận tiếp nhận hồ sơ cần kiểm tra toàn bộ giấy tờ, hồ sơ, xác định tính hợp lệ và đối chiếu thông tin trong tờ khai với các giấy tờ đã nộp;
- Trong trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ sẽ trả phiếu tiếp nhận có ghi đầy đủ thông tin về thời gian trả kết quả cho người nộp;
- Trường hợp hồ sơ chưa đủ hoặc chưa hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ sẽ hướng dẫn người nộp bổ sung và hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
- Trường hợp có các loại giấy tờ không thể bổ sung, hoàn thiện ngay, người tiếp nhận hồ sơ phải lập văn bản hướng dẫn chi tiết, nêu rõ giấy tờ nào cần được bổ sung và hoàn thiện, sau đó ký và ghi tên của người tiếp nhận;
- Sau khi hoàn thiện đầy đủ hồ sơ, công chức tư pháp hộ tịch đánh giá, xác nhận quan hệ nhân thân là hợp pháp, không có bất kì tranh chấp gì xảy ra thì sẽ báo cáo đến Chủ tịch UBND cấp xã.
Trường hợp Chủ tịch UBND cấp xã đồng ý xác nhận và giải quyết thì công chức tư pháp – hộ tịch sẽ tiến hành hướng dẫn người yêu cầu kiểm tra các nội dung liên quanvà cấp giấy xác nhận quan hệ nhân thân.
Các câu hỏi thường gặp về tờ trình xác nhận mối quan hệ nhân thân
1. Quan hệ nhân thân là gì?
Quan hệ nhân thân có thể hiểu là quan hệ xã hội có liên quan đến các giá trị nhân thân, giá trị tinh thần của cá nhân, tổ chức. Có 2 loại quan hệ nhân thân là quan hệ nhân thân có gắn với tài sản, lợi ích về kinh tế và quan hệ nhân thân có không gắn liền với tài sản, lợi ích về kinh tế.
2. Đặc điểm của quan hệ nhân thân?
Quan hệ nhân thân có các đặc điểm như sau:
- Quan hệ nhân thân luôn đi cùng với một chủ thể xác định, bắt đầu có từ khi chủ thể được xác lập và chấm dứt ngay khi chủ thể chấm dứt hoạt động;
- Đây là quan hệ xã hội gắn liền với giá trị nhân thân, có giá trị tinh thần nên không thể định giá được, hoặc không thể đem ra trao đổi mua bán như tài sản thông thường.
3. Hồ sơ thực hiện việc xác nhận quan hệ nhân thân bao gồm những gì?
Các giấy tờ cần có khi nộp hồ sơ xin xác nhận quan hệ nhân thân bao gồm:
- Đơn xin xác nhận quan hệ nhân thân theo mẫu được quy định;
- Các giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân có liên quan khác như:
- Giấy khai sinh;
- Chứng cứ, giấy tờ khác có thể chứng minh quan hệ nhân thân;
- Hộ chiếu/CMND/CCCD có dán ảnh, thông tin cá nhân được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền và còn giá trị sử dụng