spot_img
HomeHành chính nhân sựTải mẫu biên bản thỏa thuận Nghỉ Việc Không Hưởng Lương

Tải mẫu biên bản thỏa thuận Nghỉ Việc Không Hưởng Lương

Trong bài viết này Maudon.net sẽ cùng với mọi người tìm hiểu về biên bản nghỉ việc không lương và các vấn đề, quy định luật pháp xoay quanh nó nhé!

Biên bản nghỉ việc không hưởng lương là gì?

Biên bản thỏa thuận nghỉ việc không hưởng lương là một tài liệu pháp lý được tạo ra để ghi lại sự đồng ý giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc người lao động nghỉ việc mà không nhận lương trong một khoảng thời gian cụ thể.

Biên bản thỏa thuận không hưởng lương có vai trò quan trọng như sau:

  • Là căn cứ pháp lý để giải quyết mọi tranh chấp có thể xảy ra trong thời gian nghỉ việc không hưởng lương;
  • Bảo đảm quyền lợi và lợi ích hợp pháp của cả hai bên trong quá trình nghỉ việc này.

Biên bản thỏa thuận cần được lập thành văn bản và được ký kết bởi cả hai bên. Nội dung của biên bản cần ghi rõ các thông tin cơ bản sau:

  • Thông tin cá nhân của người lao động và người sử dụng lao động bao gồm tên, địa chỉ, và số điện thoại;
  • Thời gian cụ thể nghỉ việc không hưởng lương;
  • Quyền và nghĩa vụ của cả hai bên trong thời gian nghỉ việc không hưởng lương.

Biên bản nghỉ việc không hưởng lương là gì?

Tải mẫu biên bản nghỉ việc không hưởng lương mới nhất

Tải mẫu biên bản nghỉ việc không hưởng lương tại Maudon.net.

Tải về
Sửa/In biểu mẫu

Công ty: ….

    Số: ….

           CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

              Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                                          ….Ngày …. Tháng …. Năm ….

THỎA THUẬN NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG

– Căn cứ Khoản 3 Điều 115 Bộ Luật lao động năm 2019;

– Căn cứ Điều 38 Bộ Luật lao động năm 2019;

– Căn cứ Khoản 3 Điều 85 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014;

– Căn cứ hợp đồng lao động giữa …. (tên đơn vị) và ông (bà) … ký ngày ….;

– Xét đơn xin nghỉ việc không hưởng lương ngày … của ông (bà) … (chức danh, phòng ban đang công tác) (nếu có);

– Xem xét tình hình hoạt động thực tế tại công ty.

THỎA THUẬN:

Điều 1: Đồng ý cho ông (bà) nghỉ việc không hưởng lương kể từ ngày ….. đến hết ngày ….. Ông (bà) ….. có trách nhiệm bàn giao công việc đang đảm nhiệm, tài liệu có liên quan theo sự chỉ đạo của ông (bà) Trưởng phòng ….. (nơi người lao động đang công tác).

Điều 2: Trong nghỉ việc không hưởng lương, ông (bà) ….. không được hưởng lương, BHXH, BHYT và các chế độ khác từ ….. (tên đơn vị). …..  (tên đơn vị) có trách nhiệm thanh toán tiền lương và các chế độ khác đối với ông (bà) ….. đến hết ngày …..

Điều 3: Hết thời hạn nghỉ việc không hưởng lương, ông (bà) ….. phải có mặt tại ….. (tên công ty). Trong trường hợp quá 15 ngày kể từ ngày thỏa thuận nghỉ việc không hưởng lương hết hiệu lực, ông (bà) không có mặt tại …..  (tên đơn vị) mà không có lý do chính đáng thì người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng với người lao động theo quy định tại điều 38 Bộ Luật lao động 2019.

Điều 4: Hết thời gian nghỉ việc không hưởng lương, ….. (tên đơn vị) có trách nhiệm sắp xếp việc làm đối với ông (bà) ….. phù hợp với điều kiện sản xuất, kinh doanh và nhu cầu cán bộ của ….. (tên đơn vị). Trong trường hợp ông (bà) ….. không đồng ý với sự phân công của ….. (tên đơn vị), hai bên thực hiện chấm dứt Hợp đồng lao động.

NGƯỜI LAO ĐỘNG              

(Ký và ghi rõ họ tên)                

 

NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Quy định pháp luật về việc nghỉ phép

1. Xin nghỉ phép nhưng vẫn được hưởng lương

Theo Điều 115 của Bộ luật Lao động năm 2019, quy định về chế độ nghỉ việc riêng, nghỉ có hưởng lương như sau:

  • Khi người lao động kết hôn thì họ sẽ được phép nghỉ việc có hưởng lương trong thời gian 3 ngày;
  • Khi con của người lao động kết hôn thì họ sẽ được phép nghỉ việc có hưởng lương trong thời gian 1 ngày;
  • Người lao động có thể được phép nghỉ việc có lương 3 ngày trong trường hợp có người thân trong nhà là: Vợ, chồng, cha, mẹ đẻ; cha, mẹ vợ; cha, mẹ chồng; cha, mẹ nuôi; con đẻ, con nuôi qua đời, hoặc gặp vấn đề sức khoẻ cần người túc trực chăm sóc.

Do đó, những trường hợp trên có thể xin nghỉ việc mà vẫn được hưởng nguyên lương. Tuy nhiên, người lao động cần thông báo cho người sử dụng lao động biết trước khi nghỉ để đảm bảo quyền lợi và lịch trình công việc của cả hai bên.

Có thể bạn quan tâm:

>> Đơn xin nghỉ phép;

>> Đơn xin nghỉ tết sớm.

2. Xin nghỉ phép nhưng không được hưởng lương

Theo quy định của Điều 115 Bộ luật lao động năm 2019, người lao động có thể xin nghỉ việc không hưởng lương trong hai trường hợp sau:

  • Người lao động được nghỉ việc 1 ngày không hưởng lương khi có người thân trong nhà như ông ngoại, bà ngoại, ông nội, bà nội, anh, chị, em, ruột qua đời; hoặc khi bố hoặc mẹ kết hôn, anh, chị, em ruột kết hôn. Trước khi nghỉ, người lao động phải thông báo đến người sử dụng lao động để họ biết và chấp nhận.
  • Trong trường hợp khác, người lao động cũng có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ không hưởng lương, miễn là hai bên đồng ý và có thỏa thuận bằng văn bản.

Điều này giúp bảo đảm quyền lợi và nghĩa vụ của cả người lao động và người sử dụng lao động trong quá trình nghỉ việc mà không hưởng lương.

Nghỉ việc không lương có đóng BHXH không?

Quy định tại Điều 85 của Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định rõ về thời gian tính đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động trong trường hợp họ nghỉ việc không hưởng lương. Theo đó:

  • Người lao động không làm việc và không nhận lương trong thời gian từ 14 ngày làm việc trở lên trong một tháng thì không được tính là tháng đóng bảo hiểm xã hội;
  • Thời gian nghỉ việc này không được tính là thời gian đóng bảo hiểm xã hội, trừ trường hợp nghỉ chế độ thai sản.

Điều này có ý nghĩa quan trọng trong việc bảo vệ quyền lợi của người lao động, nhưng đồng thời cũng cần được người lao động lưu ý khi quyết định nghỉ việc không hưởng lương trong thời gian dài.

Việc nghỉ quá mức quy định có thể ảnh hưởng đến quyền lợi bảo hiểm xã hội và các chế độ khác của người lao động trong tương lai, do đó cần cân nhắc và thảo luận kỹ lưỡng trước khi đưa ra quyết định nghỉ việc dài ngày mà không hưởng lương.

Quy định của bảo hiểm xã hội về việc nghỉ không hưởng lương

Quy định xử phạt khi không chấp thuận việc nghỉ không lương

Việc không chấp thuận nghỉ việc không hưởng lương theo quy định pháp luật có thể dẫn đến mức phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với cá nhân (chủ doanh nghiệp, chủ công ty, người sử dụng lao động) và có thể lên đến 10.000.000 đồng đối với tổ chức (công ty, doanh nghiệp) theo quy định tại điểm a, khoản 1 của Điều 18 trong Nghị định 12/2022/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động và bảo hiểm xã hội.

Điều này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tuân thủ quy định pháp luật về chế độ lao động và bảo hiểm xã hội, đồng thời bảo vệ quyền lợi và động viên người lao động được nghỉ việc một cách công bằng và hợp pháp khi có yêu cầu theo quy định của pháp luật.

Xin nghỉ phép không lương có tính vào phép năm?

Theo quy định tại khoản 4 của Điều 65 trong Nghị định số 145/2020/NĐ-CP  được quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật lao động liên quan đến điều kiện lao động và quan hệ lao động, như sau:

Nếu được người sử dụng lao động đồng ý, người lao động có thể nghỉ việc mà không nhận lương. Tuy nhiên, thời gian nghỉ này không được tính cộng dồn quá 01 tháng trong một năm.  Vẫn theo quy định thì thời gian nghỉ không hưởng lương, khi được công ty hoặc chủ doanh nghiệp chấp thuận, vẫn được coi là thời gian làm việc để xác định số ngày phép năm cho người lao động.

Tuy nhiên, để đảm bảo sự kỷ luật, cần lưu ý rằng thời gian nghỉ không hưởng lương không được vượt quá 1 tháng trong một năm, nhằm đảm bảo tính chính xác trong việc tính toán số ngày phép năm theo quy định của pháp luật hiện hành.

>> Xem thêm: Mẫu đơn xin nghỉ phép không hưởng lương.

Quy định xử phạt khi không chấp thuận việc nghỉ không lương

Các câu hỏi liên quan đến biên bản nghỉ việc không hưởng lương

1. Biên bản nghỉ việc không hưởng lương là gì?

Biên bản thỏa thuận nghỉ việc không hưởng lương là một tài liệu pháp lý được tạo ra để ghi lại sự đồng ý giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc người lao động nghỉ việc mà không nhận lương trong một khoảng thời gian cụ thể.

Có vai trò quan trọng như sau:

  • Là căn cứ pháp lý để giải quyết mọi tranh chấp có thể xảy ra trong thời gian nghỉ việc không hưởng lương;
  • Bảo đảm quyền lợi và lợi ích hợp pháp của cả hai bên trong quá trình nghỉ việc này.

2. Nội dung của biên bản nghỉ việc không hưởng lương gồm những gì?

Biên bản thỏa thuận cần được lập thành văn bản và được ký kết bởi cả hai bên. Nội dung của biên bản cần ghi rõ các thông tin cơ bản sau:

  • Thông tin cá nhân của người lao động và người sử dụng lao động bao gồm tên, địa chỉ, và số điện thoại;
  • Thời gian cụ thể nghỉ việc không hưởng lương;
  • Quyền và nghĩa vụ của cả hai bên trong thời gian nghỉ việc không hưởng lương;

3. Trường hợp nào thì người lao động được nghỉ phép mà vẫn được hưởng lương?

Theo Điều 115 của Bộ luật lao động năm 2019, quy định về chế độ nghỉ việc riêng, nghỉ có hưởng lương như sau:

  • Khi người lao động kết hôn thì họ sẽ được phép nghỉ việc có hưởng lương trong thời gian 3 ngày;
  • Khi con của người lao động kết hôn thì họ sẽ được phép nghỉ việc có hưởng lương trong thời gian 1 ngày;
  • Người lao động có thể được phép nghỉ việc có lương 3 ngày trong trường hợp có người thân trong nhà là: Vợ, chồng, cha, mẹ đẻ; cha, mẹ vợ; cha, mẹ chồng; cha, mẹ nuôi; con đẻ, con nuôi qua đời, hoặc gặp vấn đề sức khoẻ cần người túc trực chăm sóc.
Minh Châu
Minh Châu
Minh Châu sẽ đồng hành và giúp bạn giải quyết tất tần tật các vấn đề liên quan đến văn bản, mẫu đơn… thuộc nhiều lĩnh vực như pháp lý, đào tạo, giáo dục, tài chính, hôn nhân… Bạn đọc có thể chỉnh sửa trực tiếp trên trang và tải về miễn phí.
spot_img

Tham khảo thêm ?